Trong quá trình học tiếng Anh, đã bao giờ bạn gặp lung túng và nhầm lẫn khi có những từ có cùng ý nghĩa nhưng lại sử dụng để tạo ra những ngữ cảnh khác nhau chưa ? Điều này là hoàn toàn có thể hiểu được vì trong tiếng Anh có rất nhiều các cặp từ gây nhầm lẫn, bối rối cho người học. Và cách vượt qua được điểm “khó chịu” này chỉ có cách nhận diện chúng và sử dụng cho đúng. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn nhận diện 49 cặp từ dễ nhầm lẫn nhất trong tiếng Anh. Cùng mình khám phá nhé !
1/ Các cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh do cách dùng
Trong thực tế, những từ dễ nhầm lần trong tiếng Anh thường do rất nhiều yếu tố khác nhau. Một trong số đó có thể cách dùng khác nhau. Có những từ có cùng ý nghĩa với nhau nhưng lại được sử dụng trong những trường hợp, mục đích và đóng vai trò hoàn toàn khác nhau. Và các trường hợp đó được thể hiện cụ thể như dưới đây. Đây cũng chính là một trong số 49 cặp từ dễ nhầm lẫn nhất trong tiếng Anh mà chắc chắn bạn đã đôi lần mắc phải. Cùng mình điểm qua nhé!
STT | Cặp từ | Sự khác biệt | Ví dụ minh họa |
1 | Among – Between | – Between ( Giữa): dùng cho 2 thứ /người, cho giữa các vị trí chính xác rõ ràng | – There are differences between both of them – Among 3 of shirts, which one do you love most ? |
2 | To learn – to study ( Học) | – To learn : học một môn gì đó – To study = việc học (nói chung) | – I am learning English – She tries to study will to get good result |
3 | Lend – Borrow | – Lend : đưa cho ai mượn cái 4gì – Borrow : mượn cái gì của ai đó | – I will lend you my phone – Can I borrow your pen? |
4 | Farther – Further | – Farther : Dùng khi nói đến khoảng cách có thể đo đạc được về mặt địa lý – Further : Dùng trong những tình huống không thể đo đạc được | – It is farther when I go this road – I don’t want to discuss it any further |
5 | Convince – Persuade | – To convice : thuyết phục ai tin vào 1 điều gì đó/nghĩ về 1 điều gì đó – To persuade : thuyết phục ai làm 1 việc gì đó | – He convinced me that his boss is a good person – He persuaded me to look for a new job |
6 | Hear & listen | – Hear : nghe không có chủ ý, âm thanh tự lọt vào tai mình | – heard that my boss has just get marriage – I am listening to music |
7 | In the end – At the end | – In the end: Cuối cùng ,rốt cuộc – At the end: cuối một điểm hoặc một phần của cái gì | – In the end , she accepted my proposal – There is a big building at the end of the road. |
8 | Home – House | – House là một bất động sản không tri giác, ngôi nhà – Home : nói về “một mái ấm gia đình” | – I have just bought a new house – A place where I miss most is my home |
9 | Cause – Reason | – Cause: nguyên do phát sinh ra hậu quả – Reason: lý do (biện chứng cho hậu quả). | – What is the cause of this accident ? – I have no reason for saying apology. |
10 | Advice – Advise | – Advice là danh từ lời khuyên. – – Advise là động từ:khuyên bảo. | She never listens to my advice. I advise you to spend more time on studying |
11 | Bring/ Take | – Bring (v) mang một thứ gì đó đi lại gần người nó – Take (v) Mang thứ gì đó đi ra xa người nói | Please help to bring me a cup of coffee – Please take it far away ! |
12 | Look for – Find | – To look for: tìm kiếm ai hoặc thứ gì đó, nhưng chưa tìm thấy. – To find : tìm và đã tìm thấy | – I am looking for a girl friend – Finally, I found her |
13 | See – look – watch | – See : xem không có chủ ý, hình ảnh tự lọt vào mắt mình – Look : nhìn có chủ ý, ngắm nhìn – Watch : nhìn có chủ ý 1 thứ gì đó, và thứ đó thường đang chuyển động | – Let’s see, they are arguing! – Look at the picture and tell me what is this ! – She is watching T.V |
14 | To come – to go | – To come = đến, từ xa đến gần – To go = đi từ gần ra xa | – Yesterday, she came to visit me – I go out to have dinner with my friend |
15 | To wear – to put on | – To put on : chỉ hành động – To wear : chỉ tình trạng | – I put on dress before going out – The boy who is wearing Jeans , is my friend |
16 | Say, Speak, Tell, Talk | – Say (nói ra, nói rằng) là động từ có tân ngữ, chú trọng nội dung được nói ra. – Speak (nói ra lời, phát biểu) – Tell:cho biết, chú trọng, sự trình bày – Talk: trao đổi, chuyện trò | – Please say it again in Vietnamese – She is speaking to our teacher. – Please tell him to come to the party tonight – What are they talking about? |
17 | No – Not | No dùng với danh từ , Not dùng với động từ. | I do not have money. There are no books on the table |
18 | Arrive in / arrive at | – Arrive in : tới 1 nơi ( nhỏ – làng xã, sân bay ..) – Arrive at : tới 1 nơi lớn ( thành phố, đất nước | – She arrives in the Tan Son Nhat airport at 8.am – I arrive Ha Noi city at 12.am |
19 | Floor / Ground | – Floor : chỉ đất trong nhà hoặc sàn – Ground : chỉ đất ngoài nhà | – My Mom is cleaning the floor – |
20 | Be made of – Be made from – Be made by | – Be made of st: được làm từ chất liệu gì. – Be made from st: được chiết xuất, tinh chế, tổng hợp từ nguyên liệu gì. – Be made by sb/st: được tạo ra bởi ai/ cái gì | – This table is made of wood. – The wine is made from grown grapes – All their toys are made by hand. |
21 | Victory – Triumph | – Victory chỉ một chiến thắng khi có đối thủ cạnh tranh trực tiếp ( ví dụ như cuộc thi, trận đấu …) – Triumph: không để cập đến thất bại hoặc không tồn tại. | – He gains a huge victory in this contest – The new bridge is a great triumph |
22 | Sick – ill | – Sick thể hiện các cơn đau hoặc bệnh ngắn hạn, không nguy hiểm như flu (cúm), cold (cảm …) – ill : dùng để chỉ cả những bệnh ngắn hạn và nghiêm trọng và kéo dài như cancer (ung thư) | – My father has been off sick for a long time – He gets serious ill |
23 | Number – Amount | – Amount : đi kèm với danh từ không đếm được – Number : đi kèm danh từ đếm được | – There are the number of birds flying – Please bring me the amount of water |
24 | Been to – Gone to | – Been to: đi tới một nơi nào đó và đã quay trở lại. – Gone to : đi đến một địa điểm nhưng chưa quay trở lại. | – Mai has gone to Da Nang on a business trip – I have been to 8 different nations |
25 | On time – In time | – On time : chỉ sự đúng thời gian theo kế hoạch, lịch trình dựng sẵn, – In time : để nhấn mạnh sự kịp lúc, để có thời gian làm việc gì khác. | – The flights are usually on time – I get class in time to have a test |
2/ Các cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh do yếu tố hình thái
Bên cạnh những từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh do yếu tố về cách dùng, thì yếu tố về hình thái cũng chính là một yếu tố dễ gây nhầm lẫn nhất do người sử dụng. Trong tiếng Anh, có rất nhiều từ đôi khi chỉ khác nhau một chữ cái hay cách viết – viết liền hay viết rời thôi nhưng cũng đã mang lại những ý nghĩa khác nhau rồi. Nên nếu bạn không cẩn thận thì rất dễ mắc sai lầm. Và các cặp từ mình tổng hợp dưới đây chắc chắn không nằm ngoài danh sách 49 cặp từ dễ nhầm lẫn nhất trong tiếng Anh mà bạn cần nắm được.
STT | Cặp từ | Sự khác biệt | Ví dụ minh họa |
26 | Sometime – Sometimes | – Sometime ( một lúc nào đó ) chỉ thời gian không xác định trong tương lai – Sometimes ( thình thoảng ) trạng từ chỉ tần xuất,thường xuyên | – Let’s meet for coffee sometime – I sometimes wakes up late |
27 | Experience – Experiment | – Experience : Kinh nghiệm, trải nghiệm – Experiment : Thí nghiệm | – I don’t have any experience in Marketing – They did a number of experiments last week |
28 | Quiet/Quite | – Quiet (adj) yên tĩnh, tĩnh lặng – Quite (adv) không nhiểu lắm, khá, tương đối | – It is a quiet place – She speak English quite good |
29 | Practice/ Practise | – Practice (n) sự thực hành, rèn luyện, thói quen – Practise (v) thực hành, rèn luyện | – They have the good practice – You need to practise more and more |
30 | Desert/ Dessert | – Desert (n) sa mạc – Dessert (n) món ăn tráng miệng | – Sahara is biggest desert in the world – Please serve dessert! |
31 | Explore / Explode | – Explore (v) lam nổ, làm tiêu tan – Explode (v) khám phá, thám hiểm | – They explore my dreams – He like to explode new lands |
32 | Lose/ Loose | – Lose(v) mất, thất lạc – Loose (v) nới lỏng, cởi, tháo | – My sister is lost – Please loose the tie |
33 | Chose/Choose | – Chose : Động từ quá khứ của chose – Choose (v) chọn,lựa | – I chose him as my boyfriend – Please choose the correct answer |
34 | Breath – Breathe | – Breath (n) hơi thở – Breathe (v) hành động hô hấp, hít thỏ | – She is my breath – She breathes weakly |
35 | Complement – Compliment | – Complement (n) Bổ ngữ – Compliment (n) lời khen | – Please add complement for this sentence – It is such a nice compliment |
36 | Bare – bear | – Bare (v) lột, bóc trần – Bear (v) Mang, vác,chịu đựng | – She helps me bare the truth – I cannot bear her characteristic |
37 | Shell – Shelf | – Shell (n) Vỏ ốc – Shelf (n giá sách | – On the beach, there are a lot of shells – Please put it on the bookshelf |
38 | Metal – Mental | – Metal (/n) kim loại – Mental (adj) thuộc về tinh thần | – It is made from metal – She get a mental ill |
39 | Powder – Power | – Powder (n) Bột – Power (n) sức mạnh | – Please add more powder! – This is power of money |
40 | Litter – Liter | – Litter : Rác – Liter : lít | – No litter! – 1 liter is enough |
41 | Everyday – Every day | – Everyday = daily (adv): hàng ngày – Every day = each day: mỗi ngày | – Running makes every day joyful – She leaves home at 7 everyday |
42 | Process / Progress | – Process (n) quá trình , xử lý – Progress (n) tiến bộ, tiền hành | – Please let us know working process – He got a huge progress |
43 | Loyal – Royal | – Loyal (adj) trung thành – Royal (n) hoàng gia | – He is a loyal dog – It is a royal city |
44 | Resign & Re-sign | Resign : ừ chức, xin thôi việc Re – sign : ký lại, gia hạn hợp đồng | – Can we re-sign the employment contract? – Mai had resolved to resign from her position. |
45 | Embarrassed / ashamed | – Embarrassed: cảm thấy ngượng, bối rối vì hành động mình đã làm hoặc người khác làm – Ashamed: cảm thấy hổ thẹn hoặc là rất xẩu hổ về hành động của mình | – I am ashamed to tell you that I broke your phone – I felt embarrassed when my dress was tear off |
46 | Principal – Principle | – Principal (n): hiệu trưởng (trường phổ thông); chính, chủ yếu – Principle (n): nguyên tắc, luật lệ | – He is our principal – This is our company’s principle |
47 | Evolution – Revolution | – Evolution (n) : tiến hóa – Revolution (n): cuộc cách mạng | – This is a huge technology revolution – Human being get an important evolution |
48 | Communication – Communications | – Communication : là giao tiếp – Communications: truyền thông | – This job requires a good communication – This is a best communications channel |
49 | Beside – Besides | – Beside : bên cạnh, chỉ vị trí địa lý thông thường. – Besides : ngoài ra , ngoại trừ, dùng khi muốn bổ sung thêm một vài đối tượng vào nhóm sẵn có. | – I will always beside you – I love reading books. Besides, I enjoy travelling |
Như vậy, việc nhầm lẫn các từ trong tiếng Anh là điều khó tránh khỏi trong quá trình học và sử dụng tiếng Anh. Vậy cho nên việc nhận thức và phát hiện được những cặp từ này sẽ giúp bạn hạn chế được lỗi này. Hy vọng bài viết về 49 cặp từ dễ nhầm lẫn nhất trong tiếng Anh trên sẽ giúp ích cho bạn.
>>>>>> Khóa học tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm giúp bạn xóa mất gốc tiếng Anh chỉ trong 3-6 tháng !