Contents
- 1 Bài tập về đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu, đại từ sở hữu
- 2 Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 – Danh từ
- 3 Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 về mạo từ a/an/the
- 4 Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 về giới từ
- 5 Bài tập tiếng Anh lớp 5 về Wh – Whose/ what/ who/ where/ which/ when/ why/ how
- 6 Bài tập ngữ pháp lớp 5 về các thì cơ bản trong tiếng Anh
Trong chương trình học lớp 5, các bạn nhỏ đã được học nhiều chủ điểm ngữ pháp quan trọng. Nhằm giúp các bạn ôn tập và ghi nhớ hiệu quả, dưới đây là một số bài tập tiếng Anh lớp 5 tổng hợp kiến thức trên.
Bài tập về đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu, đại từ sở hữu
Các bạn cần nắm vững kiến thức cơ bản về đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và đại từ sở hữu để tránh nhầm lẫn khi làm bài tập.
Kiến thức ghi nhớ
Bài tập thực hành
Exercise 1: Hoàn thành câu có sử dụng tính từ sở hữu
- She is waiting for her friends.
- I am writing my address.
- We are washing our feet.
- They are doing their homework.
- Is he washing his bike?
- My parents are cleaning their bedrooms.
- I like my lovely house.
- Tom loves his brothers & sisters.
Exercise 2: Hoàn thành câu sử dụng các đại từ sở hữu
mine ours yours his hers its theirs
- Whose pen is this? It’s my brother’s pen. It’s his.
- Whose books are these? They are my books. They’re mine.
- She has got a lot of toys. They’re hers.
- Marry, is this black ball yours?
- Whose car is that? Is it yours? No, it’s not yours. It’s my brother’s.
Exercise 3: Chọn đáp án đúng trong mỗi câu sau
- If you give me some of your sweets, I’ll give you some of mine.
- Do you often go to school with your father?
- Lily borrowed me a pen because hers was left at home.
- My grandmother came round to our house for lunch last Sunday.
- My T-shirt is not as lovely as yours.
- Mrs. Green got angry because someone had taken her flowers.
Đại từ, tính từ,… đều là những loại từ thông dụng đóng vai trò xây dựng câu có nghĩa. Do đó, các bạn cần ôn tập thường xuyên để nắm được cách sử dụng của mỗi loại từ này. Ngoài ra, ba mẹ hãy giúp các bạn học nhiều từ loại, từ vựng hơn với bộ truyện tranh của Monkey Stories để các bạn đọc viết thành thạo.
Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 – Danh từ
Hãy ôn tập kiến thức về danh từ trước khi thực hành bài tập.
Kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 về danh từ cần ghi nhớ
Danh từ được phân chia thành danh từ số ít (Singular Nouns) và danh từ số nhiều (Plural Nouns).
- Danh từ số ít là danh từ có đơn vị đếm là 1: Ví dụ apple, pen, house,… => a pen (1 chiếc bút), an apple (1 quả táo).
- Danh từ số nhiều là những danh từ đếm được với số lượng từ 2 trở lên: Ví dụ oranges (những quả cam), houses (những ngôi nhà), pens (những chiếc bút).
Danh từ còn được chia thành danh từ đếm được (Countable Nouns) và danh từ không đếm được (Uncountable Nouns).
- Danh từ đếm được là những danh từ có thể đếm bằng con số. Ví dụ: A tree, three trees, one hundred trees…
- Danh từ không đếm được chỉ những thứ không thể đếm được bằng con số. Ví dụ water (nước), air (không khí), feeling (cảm xúc)…
Cách chuyển danh từ số ít sang danh từ số nhiều:
- Đa số trường hợp ta thêm “s” vào sau danh từ.
- Những danh từ tận cùng ch – sh- s -ss – x – o ta thêm ES.
- Danh từ tận cùng y => Chuyển y > i và thêm es.
Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 về danh từ
Exercise 1: Thay đổi hình thức từ danh từ số ít sang danh từ số nhiều cho mỗi từ sau
- Nouns: Addresses, streets, villages, homes, towers, provinces, hometowns, buildings, exercises, partners, projects, trees, flowers, radios, computers, shoes, toes, cities, parents, schools, dinners, faces, boys, girls, sundays, libraries, games, weeks, families, holidays.
Exercise 2: Điền danh từ có sẵn vào từng ô thích hợp (Phân loại danh từ)
- Person (danh từ chỉ người): teacher, fireman, student, doctor, friend, secretary
- Place (danh từ chỉ nơi chốn, địa điểm): classroom, police station, house, library, park, bank
- Thing (danh từ chỉ vật): pencil, notebook, book, cellphone, table, airplane
Exercise 3: Điền chữ C trước danh từ đếm được (Countable noun) và chữ U trước danh từ không đếm được (Uncountable noun)
- Rice: U
- Water: U
- Milk: U
- Honey: U
- Apples: C
- Pizza: C
- Fish: C
- Grapes: C
- Cookies: C
- Cheese: U
- Chocolate: U
- Juice: U
- Ice-cream: U
Exercise 4: Chọn từ đúng trong mỗi câu sau
- A slice of pizza
- A cup of tea
- A piece of cake
- A bunch of flowers
- A bowl of soup
- A bottle of juice
- A jar of honey
- A bottle of milk
- A box of cereal
- A glass of coffee
Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 về mạo từ a/an/the
Mạo từ “A” và “An” “the” là loại từ thông dụng mà các bạn cần nắm vững cách dùng. Hãy thực hành với những bài tập ngữ pháp dưới đây để ôn lại kiến thức.
Exercise 1: Điền vào ô các từ a/an/the
- She has got a kitty.
- Sarah is a pretty girl.
- John has bought an old boat.
- There is a star in the sky.
- Mary has got an uncle.
- The man is going to his home in the afternoon.
- Father left an apple on the table.
- An author is someone who writes books.
Exercise 2: Điền a/an/the vào ô thích hợp trong đoạn văn sau
Sample 1:
Grandma is an old lady. She’s got a house near the sea. There are flowers and a tree in the garden. The tree is tall. It’s an apple tree. Grandma has got a cat, too. The cat is white but it has got a black tail. It is an old cat but grandma loves it very much.
Sample 2:
- London is a big city. I’ve got many friends there.
- Jane is an English girl but she lives in Portugal.
- Listen to a woman. She is singing a nice song.
- The sun is in the sky.
- The colour of this flower is purple.
- Mr. Ken has got a new car.
Sample 3:
Mike wanted to buy a comic book, so he went to the Super – Comic Store. He looked at many comic books and then he saw one. He knew as soon as he saw it that it was the comic book he wanted to buy. He gingerly opened the book and read a few pages. He brought the comic book to the front clerk to add a plastic protector and a small bag to his order.
Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 về giới từ
Giới từ đóng vai trò quan trọng giúp xác định mối liên hệ giữa các danh từ khác nhau trong câu. Loại từ này có thể đứng ở nhiều vị trí tùy mục đích sử dụng, thường là trước danh từ và đại từ. Dưới đây là kiến thức cần nhớ và bài tập thực hành giúp bạn hiểu rõ cách dùng.
Kiến thức cần ghi nhớ
- In + the morning / the afternoon/ the evening/ February/ (the) Spring/ (the) summer/ (the) winter/ 2013/ the 1990s
- On + Sunday/ Monday morning/ Tuesday afternoon/ Wednesday evening/ my birthday/ a holiday/ the weekend (U.S)
- At + night/ 15:30/ noon/ midday/ midnight/ bedtime/ sunrise/ sunset/ the weekend (U.K)
Bài tập thực hành
Exercise 1: Điền vào ô trống với các giới từ sau: on/ at/ in
- My wife’s birthday is in April.
- My son wakes up at 6:00 am.
- I was born in July.
- I was born in 1996.
- This temple was built in the sixth century.
- Please come to my home on Friday.
- The driver will be here in an hour.
- They work together on Sunday afternoon.
- My brother has a new job. He works in the evening.
- We’re going to have a picnic on Saturday afternoon. Would you like to come?
- I’ll finish my work in an hour. Then, I can go home.
- When is the meeting? Is it at 2:00?
- I like to get up really early at sunrise. When the birds start to sing.
- Tom’s birthday is next week, on January 14.
- My grandfather was born in the 1950s.
- Will we be in time, or will we miss our flight?
- Are there any holidays in October?
- What time does your mother go to bed at night?
- She moved to the city in 2022.
- I’m going to watch a TV show. It starts at midnight.
Bài tập tiếng Anh lớp 5 về Wh – Whose/ what/ who/ where/ which/ when/ why/ how
Các từ để hỏi Wh-words là thành tố quan trọng để xây dựng câu hỏi trong tiếng Anh. Tùy vào mục đích sử dụng là để hỏi thông tin, lý do, thời gian, địa điểm,… bạn cần chọn từ để hỏi thích hợp.
Exercise 1: Điền vào ô trống các từ thích hợp
- Why is your mom in bed? She has a bad headache.
- Which floor is the classroom on? On the second floor.
- Where were you born? In Paris.
- How tall is your brother?
- How much did you pay for that computer?
- Where is she spending her summer holiday? In China.
- When did your brother get married? Last week.
- Who do you flight to Hanoi with? My parents.
- How often do you spend postcards? Never.
- Where do you usually park your car? In the car park.
- Why did you pay the electricity bill? By credit card.
- What would you like to drink? Some beer, please.
- Which coat do you prefer? The black or the blue one?
- How far is the shopping center?
- What have you been doing lately?
- How many friends has she got? Not many.
- How much does she weigh?
- What do you think about Sonia’s friend? He is handsome.
- Where are you meeting Hanna? At the bookstore.
- What does she do in the evening? She watches TV.
- Where did you keep your money? In the bank.
- Whose school bag is the red one? Martin’s.
- Who is younger, your sister or you? My sister.
- What time does she finish work? At five o’clock.
Bài tập ngữ pháp lớp 5 về các thì cơ bản trong tiếng Anh
Trong chương trình tiếng Anh lớp 5, các bạn cần nắm được một số thì cơ bản như: Hiện tại đơn, quá khứ đơn, tương lai đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành,… Dưới đây là kiến thức cần nhớ và bài tập thực hành giúp bạn hiểu rõ cách dùng.
Kiến thức cần ghi nhớ
Hiện tại đơn (Simple present)
To be
S + Is/are/am + Predicate
S + Verb + Object
S + Is/are/am + Not + Predicate
S + Don’t/doesn’t + V_inf + O
? Is/are/am + S + Predicate
Do/does + S + V_inf + Object
Hiện tại tiếp diễn (Present continuous)
Cấu trúc:
S + is/are/am + V_ing
S + am/ is/ are + not + V_ing
? Am/ Is/ Are + S + V_ing?
Wh-? Wh- + am/ are/ is (not) + S + V_ing?
Quá khứ đơn (Simple past)
Cấu trúc với To be:
S + were/was + O
Cấu trúc với Verbs:
S + Ved/ V2 + Object
S + were/was + Not + O
S + didn’t + V_inf + O
? Were/was + S + O…?
Did + S + V_inf + Object…?
Tương lai đơn (Simple future)
Cấu trúc:
S + will/shall/ + V_inf + O
S + will/shall + not + V_inf + O (Will not = won’t)
? Will/shall + S + V_inf + O?
Hiện tại hoàn thành (Present perfect)
Cấu trúc:
S + have/has + Vpp/ed + O
S + have/has + not + Vpp/ed + O
? Have/has + S + Vpp/ed + O?
Bài tập thực hành
Fill in the correct form verb – All Tenses
- She watched a fantastic film at home yesterday.
- Have you ever hired a new apartment?
- My mom met me last Sunday.
- The boys were playing in the yard while the girls were singing.
- She bought a bottle of water in the supermarket.
- His father has lived in the USA for the past six years.
- Have you planned to visit London?
- How long have you waited for me?
- I came to my grandparent’s house last week.
- I’m hungry. I haven’t eaten anything.
- He baked a cake. That’s why his hands are full of flour.
- Peter and I have known each other for 5 years.
- My father washes his hair everyday. He is washing his hair now.
- Look! The sun is shining.
- Lily is being extremely happy now.
- It is 10:00 am. I am at home. I am cooking my lunch around 10 o’clock.
- I sometimes go to the zoo on Sunday.
- My grandmother’s house is in Thanh Xuan District.
- My friends and I are studying with our English teacher now.
- What does your mother do?
[Đáp án bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 5](https://www.monkey.edu.vn/blo…