Contents
Giới thiệu
Câu tường thuật, hay còn gọi là Reported Speech, là một phần quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh lớp 11. Trong bài viết này, chúng ta sẽ xem xét và ôn tập lại các cấu trúc và bài tập câu gián tiếp trong tiếng Anh. Bằng việc nắm vững kiến thức này, bạn sẽ có khả năng tường thuật lại những câu nói của người khác một cách chính xác và tự tin hơn.
A. Lý thuyết cấu trúc câu gián tiếp
I. Câu gián tiếp với To-infinitive
Khi chúng ta tường thuật lại những câu phát biểu hoặc mệnh lệnh với các động từ sau đây, chúng ta sẽ sử dụng “to-V0” kèm theo:
a/. V + to – V
Một số động từ như: agree (đồng ý), decide (quyết định), demand (đòi hỏi), determine (xác định), expect (mong đợi), guarantee (đảm bảo), hope (hy vọng), offer (đề nghị), promise (hứa), refuse (từ chối), say (nói), want (muốn), wish (ước), propose (đề xuất).
Ví dụ: – “OK. Tôi sẽ đưa bạn đi”, John nói.
→ John đồng ý đưa tôi đi.
b/. V + O + to-V0
Một số động từ như: advise (khuyên), allow (cho phép), ask (yêu cầu), beg (van xin), command (ra lệnh), encourage (động viên), help (giúp đỡ), invite (mời), instruct (hướng dẫn), order (mệnh lệnh), permit (cho phép), persuade (thuyết phục), remind (nhắc nhở), request (yêu cầu), require (đòi hỏi), tell (nói), urge (thúc giục), want (muốn), warn (cảnh báo).
Ví dụ: – “Đừng quên gửi thẻ sinh nhật cho Mark, Kate”, tôi nói.
→ Tôi nhắc Kate gửi thẻ sinh nhật cho Mark.
II. Câu gián tiếp với Gerund
Khi chúng ta tường thuật lại những câu phát biểu với các động từ sau đây, chúng ta sẽ sử dụng dạng V-ing kèm theo:
a/. V + V-ing
Một số động từ như: admit (thừa nhận), deny (phủ nhận), propose (đề xuất), request (yêu cầu), stop (dừng lại), suggest (đề nghị), try (thử).
Ví dụ: – “Tôi không lấy tiền của bạn”, Jimmy nói.
→ Jimmy phủ nhận việc tôi đã lấy tiền của anh ấy.
b/. V + prep. + V-ing
Một số động từ như: apologize (xin lỗi) (to + S.O) for (vì), approve of (tán thành), confess to (thú nhận), dream of (mơ về), insist on (khăng khăng), look forward to (mong đợi), think of (nghĩ về).
Ví dụ: – “Tôi chắc chắn sẽ mua căn nhà này”, Peter nói.
→ Peter khăng khăng muốn mua căn nhà đó.
c/. V + S.O + prep. + V-ing
Một số động từ như: accuse S.O of (buộc tội ai đó), blame S.O for (đổ lỗi cho ai đó), congratulate S.O on (chúc mừng ai đó vì), prevent/stop S.O from (ngăn chặn ai đó làm gì), thank S.O for (cảm ơn ai đó vì), warn S.O against (cảnh báo ai đó về), criticize S.O for (phê phán ai đó vì không).
Ví dụ: – “Xuất sắc, Jane. Bạn đã qua môn rồi”.
→ Tôi chúc mừng Jane đã qua môn.
B. Bài tập về Câu tường thuật tiếng Anh 11
I. Tường thuật lại những câu sau đây
Sử dụng THANK
“Rất vui vì bạn đã giúp tôi. Cảm ơn bạn rất nhiều”, Tom nói với tôi.
Tom cảm ơn tôi vì đã giúp anh ấy.
“Cảm ơn bạn đã cho tôi biết tin”, Jimmy nói với tôi.
………………………………………………………………………………
“Bạn rất tốt bụng khi gửi hoa cho tôi”, Linda nói với Tom.
………………………………………………………………………………
“Rất tốt khi bạn giúp tôi”, anh ta nói với tôi.
………………………………………………………………………………
“Bạn thật tốt khi giúp tôi làm bài tập”, cậu bé nói với người đàn ông.
………………………………………………………………………………
Sử dụng CONGRATULATE
“Tôi nghe nói bạn đã qua kỳ thi. Chúc mừng!”, John nói với chúng tôi.
John chúc mừng chúng tôi đã qua kỳ thi.
“Chúc mừng! Bạn đã thắng”, anh ta nói với tôi.
………………………………………………………………………………
“Rất tốt, Tom. Bạn đã có được công việc”, tôi nói với anh ta.
………………………………………………………………………………
“Chúc mừng! Bây giờ bạn là nhà vô địch”, cô ấy nói với anh ta.
………………………………………………………………………………
“Bạn đã đạt được học bổng. Chúc mừng!”, giáo viên nói với tôi.
………………………………………………………………………………
Sử dụng DENY
“Oh không, tôi không làm điều đó”, cậu bé nói.
Cậu bé phủ nhận đã làm điều đó.
“Bạn không chú ý đến những gì tôi nói”, giáo viên buộc tội cậu bé.
………………………………………………………………………………
“Không, tôi không làm vỡ cái bình”, cậu bé nói.
………………………………………………………………………………
“Không bao giờ, tôi chưa từng gặp anh ấy,” cậu bé nói.
………………………………………………………………………………
“Không, không, tôi không nói bí mật với anh ấy,” cậu bé nói.
………………………………………………………………………………
“Không, tôi không có mặt ở đó hôm qua,” cậu bé nói.
………………………………………………………………………………
Sử dụng SUGGEST
“Chúng ta tổ chức một buổi tiệc thì sao?”, cô ấy đề xuất.
Cô ấy đề xuất tổ chức một buổi tiệc.
“Chúng ta đi ra ngoài tối nay thì sao?”, Mary nói.
………………………………………………………………………………
“Mua một chiếc TV mới thì sao?”, mẹ tôi nói.
………………………………………………………………………………
“Dừng lại để nghỉ chút?”, đồng nghiệp của tôi nói.
………………………………………………………………………………
“Thuê một chiếc xe để di chuyển thì sao?”, chị tôi nói.
………………………………………………………………………………
“Tôi phải gặp quản lý ngay bây giờ”, khách hàng nói.
………………………………………………………………………………
Sử dụng APOLOGISE
“Xin lỗi vì tôi không gọi cho bạn sớm hơn”, Mary nói.
=> Mary xin lỗi tôi vì không gọi cho tôi sớm hơn.
“Xin lỗi vì tôi không tham gia buổi tiệc của bạn,” Nam nói với Mai.
………………………………………………………………………………
“Chúng tôi xin lỗi vì nói như vậy”, họ nói với tôi.
………………………………………………………………………………
“Xin lỗi vì tôi không thể giúp bạn”, Tom nói với Mary.
………………………………………………………………………………
“Xin lỗi vì tôi không viết thư cho bạn”, Huy nói với bạn của mình.
………………………………………………………………………………
“Xin lỗi vì tôi làm vỡ cửa sổ”, Maria nói với Peter.
………………………………………………………………………………
Sử dụng INSIST
“Tôi sẽ lái bạn đến nhà ga, tôi khăng khăng,” Peter nói với Linda.
=> Peter khăng khăng lái Linda đến nhà ga.
………………………………………………………………………………
“Tôi nhất định muốn làm kỳ thi,” Peter nói.
………………………………………………………………………………
“Chúng ta phải chuyển đến nông thôn,” bố mẹ tôi nói.
………………………………………………………………………………
“Tôi thực sự muốn ghé thăm Phần Lan mùa hè này,” cô ấy nói.
………………………………………………………………………………
Kết luận
Thông qua việc ôn tập và làm bài tập câu gián tiếp, bạn đã có cơ hội nắm vững và áp dụng kiến thức này trong giao tiếp hàng ngày. Nhớ luyện tập thường xuyên để nâng cao khả năng sử dụng câu gián tiếp trong tiếng Anh lớp 11. Đừng quên sử dụng các cấu trúc và từ vựng phù hợp để tạo ra những câu nói chính xác và tự nhiên. Chúc bạn thành công!