Contents
- 1 Sắp xếp từ thành câu hoàn chỉnh
- 1.1 1. Look/ does/ she/ what/ like?
- 1.2 2. She/ is/ not/ as/ easy-going/ as/ Mai.
- 1.3 3. They/ prefer/ the/ outside/ to/ the/ classroom.
- 1.4 4. I/ spend/ most/ of/ my/ time/ with/ Hoa.
- 1.5 5. The/ sun/ rises/ in/ the/ East.
- 1.6 6. Lan/ received/ a/ letter/ from/ her/ friend/ yesterday.
- 1.7 7. She/ is/ not/ old/ enough/ to/ get/ married.
- 1.8 8. She/ is/ a/ nice/ girl/ with/ long/ hair.
- 2 Reorder the words to complete the sentences
- 2.1 1. The subway to Times Square leaves after each 40 minutes.
- 2.2 2. Light pollution can cause headaches.
- 2.3 3. The mudslide buried five trucks and a warehouse this early morning.
- 2.4 4. The leakage of nuclear power plant has caused radioactive pollution.
- 2.5 5. The victims of tsunami are being provided first aid by the rescue team.
- 3 Dựa vào những từ cho trước, viết câu hoàn chỉnh.
- 3.1 1. By the age of twelve, Jim had been able to speak English fluently.
- 3.2 2. She had gained a lot of working experience before she applied for that job.
- 3.3 3. We were in great troubles because we had spent all the money.
- 3.4 4. My father knew well about London because he had been there many times.
- 3.5 5. My friend had studied Japanese before she moved to Japan.
- 3.6 6. Peter had owned a big house for 10 years before he moved to the countryside.
- 3.7 7. Where had you lived before 1954?
- 3.8 8. Our team had encountered many obstacles before we succeeded.
- 3.9 9. Cindy had been sick until she stopped eating junk food.
- 3.10 10. I had been in Canada for 7 years before I moved to America.
- 4 Rearrange the words/phrases given to make complete sentences
- 4.1 1. Dean wanted to know if aliens could communicate verbally.
- 4.2 2. We have decided to stay in Ho Chi Minh City for three more days.
- 4.3 3. Teenagers often use abbreviations when texting.
- 4.4 4. Phuc will be learning a new language this time next year.
- 4.5 5. Tom thought inhabitants of Venus might travel by buggy.
Học tiếng Anh không chỉ bao gồm việc học từ vựng hay ngữ pháp mà còn cần biết cách sắp xếp các từ thành câu hoàn chỉnh. Đây là kỹ năng quan trọng giúp chúng ta diễn đạt ý kiến một cách rõ ràng và logic. Trong bài viết này, chúng ta sẽ ôn lại và tăng cường kỹ năng sắp xếp câu tiếng Anh lớp 8 thông qua các bài tập dưới đây.
Sắp xếp từ thành câu hoàn chỉnh
1. Look/ does/ she/ what/ like?
=> Cô ấy trông như thế nào?
2. She/ is/ not/ as/ easy-going/ as/ Mai.
=> Cô ấy không thoải mái như Mai.
3. They/ prefer/ the/ outside/ to/ the/ classroom.
=> Họ thích bên ngoài hơn lớp học.
4. I/ spend/ most/ of/ my/ time/ with/ Hoa.
=> Tôi dành phần lớn thời gian của mình với Hoa.
5. The/ sun/ rises/ in/ the/ East.
=> Mặt trời mọc ở phía Đông.
6. Lan/ received/ a/ letter/ from/ her/ friend/ yesterday.
=> Lan nhận được một lá thư từ bạn của cô ấy hôm qua.
7. She/ is/ not/ old/ enough/ to/ get/ married.
=> Cô ấy chưa đủ tuổi để kết hôn.
8. She/ is/ a/ nice/ girl/ with/ long/ hair.
=> Cô ấy là một cô gái tốt bụng với mái tóc dài.
Phần này giúp bạn ôn tập và rèn kỹ năng sắp xếp câu tiếng Anh một cách hiệu quả. Tiếp theo, chúng ta sẽ tiếp tục với các bài tập khác.
Reorder the words to complete the sentences
1. The subway to Times Square leaves after each 40 minutes.
=> Tàu điện ngầm đến Times Square rời đi sau mỗi 40 phút.
2. Light pollution can cause headaches.
=> Ô nhiễm ánh sáng có thể gây đau đầu.
3. The mudslide buried five trucks and a warehouse this early morning.
=> Trận lở đất chôn vùi năm xe tải và một kho hàng sáng sớm nay.
4. The leakage of nuclear power plant has caused radioactive pollution.
=> Sự rò rỉ của nhà máy năng lượng hạt nhân đã gây ra ô nhiễm phóng xạ.
5. The victims of tsunami are being provided first aid by the rescue team.
=> Các nạn nhân của sóng thần được đội cứu hộ cung cấp sơ cứu đầu tiên.
Dựa vào những từ cho trước, viết câu hoàn chỉnh.
1. By the age of twelve, Jim had been able to speak English fluently.
=> Vào lúc 12 tuổi, Jim đã có thể nói tiếng Anh một cách lưu loát.
2. She had gained a lot of working experience before she applied for that job.
=> Cô ấy đã có được rất nhiều kinh nghiệm làm việc trước khi nộp đơn cho công việc đó.
3. We were in great troubles because we had spent all the money.
=> Chúng tôi gặp rất nhiều khó khăn vì đã tiêu hết tiền.
4. My father knew well about London because he had been there many times.
=> Cha tôi hiểu rõ về London vì ông đã từng đến đó nhiều lần.
5. My friend had studied Japanese before she moved to Japan.
=> Bạn tôi đã học tiếng Nhật trước khi di chuyển đến Nhật Bản.
6. Peter had owned a big house for 10 years before he moved to the countryside.
=> Peter đã sở hữu một ngôi nhà lớn trong 10 năm trước khi chuyển đến miền quê.
7. Where had you lived before 1954?
=> Trước năm 1954, bạn đã sống ở đâu?
8. Our team had encountered many obstacles before we succeeded.
=> Đội của chúng tôi đã gặp nhiều khó khăn trước khi thành công.
9. Cindy had been sick until she stopped eating junk food.
=> Cindy đã bị ốm cho đến khi cô ấy ngừng ăn đồ ăn vặt.
10. I had been in Canada for 7 years before I moved to America.
=> Tôi đã ở Canada trong 7 năm trước khi chuyển đến Mỹ.
Rearrange the words/phrases given to make complete sentences
1. Dean wanted to know if aliens could communicate verbally.
=> Dean muốn biết liệu người ngoài hành tinh có thể giao tiếp bằng lời nói hay không.
2. We have decided to stay in Ho Chi Minh City for three more days.
=> Chúng tôi đã quyết định ở lại thành phố Hồ Chí Minh thêm ba ngày nữa.
3. Teenagers often use abbreviations when texting.
=> Tuổi teen thường sử dụng viết tắt khi nhắn tin.
4. Phuc will be learning a new language this time next year.
=> Phúc sẽ học một ngôn ngữ mới vào thời điểm này năm sau.
5. Tom thought inhabitants of Venus might travel by buggy.
=> Tom nghĩ rằng người cư ngụ trên sao Kim có thể di chuyển bằng xe ô tô nhỏ.
Hy vọng rằng bài viết này giúp các em ôn tập kỹ năng sắp xếp câu tiếng Anh một cách hiệu quả. Hãy cố gắng vận dụng những kiến thức này vào việc học và thực hành hàng ngày để ngày càng trở nên thành thạo hơn. Chúc các em thành công!