Contents
- 1 A. Phát âm trang 10 SBT Tiếng Anh 6 Global Success Unit 2
- 2 B. Từ vựng & Ngữ pháp trang 10 – 11 – 12 SBT tiếng Anh 6 Global Success Unit 2
- 2.1 1. Điền vào chỗ trống với từ thích hợp từ bảng.
- 2.2 2. Tìm tám từ liên quan đến chủ đề “Nhà của em” trong câu đố tìm từ.
- 2.3 3. Tìm từ không thuộc về nhóm từ. Đọc từ này to lên.
- 2.4 4. Hoàn thành câu với dạng sở hữu đúng.
- 2.5 5. Nhìn vào tranh. Điền vào mỗi chỗ trống trong đoạn đối thoại sau với một từ phù hợp chỉ địa điểm trong khung.
- 3 C. Giao tiếp trang 12 SBT tiếng Anh 6 Global Success Unit 2
- 3.1 1. Sắp xếp những câu sau thành đoạn hội thoại giữa Mi và anh trai bạn ấy, Nam.
- 3.2 2. Chọn A-E để hoàn thành đoạn đối thoại trực tuyến giữa Mi và Nick. Thực hành đoạn đối thoại.
- 3.3 3. Sử dụng từ và cụm từ đã cho để tạo thành đoạn hội thoại giữa 2 người bạn. Có thể thay đổi một số từ cần thiết hoặc thêm từ.
- 4 D. Đọc trang 12 – 13 – 14 SBT tiếng Anh 6 Global Success Unit 2
- 5 E. Viết trang 15 SBT tiếng Anh 6 Global Success Unit 2
VnDoc.com hân hạnh giới thiệu đến các bạn Giải SBT Unit 2 lớp 6 My house do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Bài giải bài tập tiếng Anh 6 Global Success Unit 2 My house này sẽ là nguồn tài liệu hữu ích giúp các bạn nâng cao chất lượng môn học, chuẩn bị tốt nhất cho bài học tiếp theo.
A. Phát âm trang 10 SBT Tiếng Anh 6 Global Success Unit 2
1. Ghép từ có âm cuối “s” với âm thanh /s/ hoặc /z/
Đáp án:
- beds – /z/
- caps – /s/
- posters – /z/
- clocks – /s/
- villas – /z/
- lights – /s/
2. Viết ba từ trong mỗi cột với âm cuối “s” được phát âm là /s/ hoặc /z/
Đáp án gợi ý:
- /s/: cups, books, cats
- /z/: rulers, tables, chairs
B. Từ vựng & Ngữ pháp trang 10 – 11 – 12 SBT tiếng Anh 6 Global Success Unit 2
Tổng hợp bài tập Từ vựng & Ngữ pháp có đáp án.
1. Điền vào chỗ trống với từ thích hợp từ bảng.
Đáp án:
- town
- stilt
- country
- apartment
- villa
Hướng dẫn dịch:
- Tôi sống trong một ngôi nhà phố ở thành phố Hồ Chí Minh.
- K’nia sống cùng với gia đình trong một ngôi nhà sàn ở Tây Nguyên.
- Năm ngoái Lan sống cùng với gia đình trong một ngôi nhà nông thôn lớn ở Hưng Yên.
- Gia đình của tôi sống trong một căn hộ ở đường Nguyễn Chí Thanh.
- Tôi muốn sống trong một căn biệt thự với một khu vườn lớn.
2. Tìm tám từ liên quan đến chủ đề “Nhà của em” trong câu đố tìm từ.
Đáp án:
- bathroom [phòng tắm]
- hall [hành lang]
- lamp [đèn]
- cupboard [tủ chén]
- bedroom [phòng ngủ]
- kitchen [nhà bếp]
- poster [tờ quảng cáo]
- sofa [ghế sofa]
3. Tìm từ không thuộc về nhóm từ. Đọc từ này to lên.
Đáp án:
- C (A, B, D chỉ đồ vật trong nhà; C chỉ phòng trong nhà)
- B (A, C, D chỉ các kiểu nhà; B chỉ trường học)
- D (A, B, C chỉ đồ vật trong nhà; D chỉ kiểu nhà)
- D (A, B, C chỉ người thân trong gia đình, D chỉ giáo viên)
- A (B, C, D chỉ người thân nhất trong gia đình; A chỉ họ hàng)
4. Hoàn thành câu với dạng sở hữu đúng.
Đáp án:
- Mai’s
- Nam’s
- grandmother’s
- cousin’s
- Tom’s
- sister’s
Hướng dẫn dịch:
- Mẹ của Mai là giáo viên tiếng Anh của tôi.
- Đây là phòng học của Nam à?
- Phòng ngủ của bà tôi là căn phòng yêu thích của tôi trong nhà.
- Bố của anh chị em họ tôi là chú, bác tôi.
- Nhìn kìa! Chó của Tom đang chạy trong công viên.
- Có một con mèo đằng sau máy vi tính của chị tôi.
5. Nhìn vào tranh. Điền vào mỗi chỗ trống trong đoạn đối thoại sau với một từ phù hợp chỉ địa điểm trong khung.
Mi và bố mẹ cô ấy đang ở trong phòng khách.
- Mẹ: Con có biết con mèo của mình ở đâu không?
- Mi: Tôi nghĩ nó ở dưới bàn ăn (1) under.
- Mẹ: Con có thấy sách của mẹ đâu không, con yêu thương?
- Mi: Vâng, mẹ. Nó đang ở trên (3) on bàn. Tôi đã thấy nó sáng nay.
- Mẹ: Cảm ơn con. Ồ, mẹ cần tìm cái mũ của mình.
- Mẹ đi vào nhà bếp.
- Mẹ: Đây nói đây. Nó đang ở bên cạnh (4) next to cuốn sách của mẹ.
- Mi: Vâng, mẹ.
- Bố (từ phòng khách): Cục cưng, con có thấy kính đọc sách của bố trên bàn ăn không?
- Mẹ: Có, con yêu. Chúng nó (5) between cuốn sách của mẹ và cái lọ hoa.
C. Giao tiếp trang 12 SBT tiếng Anh 6 Global Success Unit 2
Tổng hợp bài tập Giao tiếp unit 2 lớp 6 có đáp án.
1. Sắp xếp những câu sau thành đoạn hội thoại giữa Mi và anh trai bạn ấy, Nam.
Đáp án:
- C
- A
- E
- B
- D
2. Chọn A-E để hoàn thành đoạn đối thoại trực tuyến giữa Mi và Nick. Thực hành đoạn đối thoại.
Đáp án:
- C
- E
- B
- D
- A
Hướng dẫn dịch:
Nick: Mi, bạn có trong phòng không?
Mi: Có, mình có. Nó là một căn phòng nhỏ.
Nick: Mình có thể thấy một vài bức quảng cáo trên tường. Bạn có thích những bức ảnh quảng cáo không?
Mi: Có, nhiều lắm. Bạn có thích tờ quảng cáo không?
Nick: Có, mình có. Nhưng bố mẹ mình không thích chúng. Trong phòng bạn có tivi không?
Mi: Không, không có. Mình chỉ xem tivi trong phòng khách.
Nick: Mình cũng vậy. Tớ và gia đình thường xem tivi trong phòng khách. Mình không thể nhìn thấy chiếc giường. Trong phòng bạn có giường không?
Mi: Có, dĩ nhiên rồi. Giường của mình ngay cạnh tủ quần áo. Bạn có tủ quần áo trong phòng của bạn không?
Nick: Có. Nó cũng bên cạnh giường của mình. Bạn có thích căn phòng của bạn không?
Mi: Có, mình thích nó, Nick à. Nó rất thoải mái.
3. Sử dụng từ và cụm từ đã cho để tạo thành đoạn hội thoại giữa 2 người bạn. Có thể thay đổi một số từ cần thiết hoặc thêm từ.
Đáp án:
Mi: Mira, bạn sống với ai?
Mira: Mình sống với bố mẹ. Còn bạn?
Mi: Mình sống với bố mẹ và em trai. Bạn sống trong một căn nhà?
Mira: Không, mình không sống trong căn nhà mà sống trong một căn hộ. Bạn sống trong một căn nhà không?
Mi: Vâng, tôi sống trong một căn nhà. Căn hộ của bạn lớn không?
Mira: Không, nó không lớn. Có một phòng khách, hai phòng ngủ, một phòng tắm và một căn bếp.
D. Đọc trang 12 – 13 – 14 SBT tiếng Anh 6 Global Success Unit 2
1. Điền vào mỗi chỗ trống trong đoạn văn sau với từ/phrases thích hợp từ bảng.
Đáp án:
- are
- near
- on
- schoolbag
- next
- untidy
- not
- his
Bài dịch:
Phòng ngủ của An to nhưng bừa bộn. Có quần áo trên sàn nhà. Có một chiếc bàn học to gần cửa sổ, và có những chiếc tô và đũa bẩn trên đó. An thường đặt cặp sách của mình dưới bàn học. Giường của An nằm cạnh bàn học và cũng không gọn gàng. Trên giường có một chiếc mũ lưỡi trai, vài cuốn sách và vài tấm ảnh. Mẹ của An không hài lòng, và giờ An đang dọn dẹp phòng của mình.
2. Chọn từ đúng A, B hoặc C để điền vào mỗi chỗ trống trong đoạn đối thoại sau.
Đáp án:
- B
- B
- C
- A
- C
- B
Bài dịch:
Mẹ: Tháng sau chúng ta sẽ chuyển đến một căn hộ mới. Con có muốn một chiếc giường mới không?
Mi: Không, con không muốn. Con thích giường cũ của mình. Nó rất thoải mái. Nhưng con có thể mua một cái lịch mới được không?
Mẹ: Con đã có 3 cái rồi đấy. Con có thể đặt chúng lên tường trong căn hộ mới của mình.
Mi: Dạ, mẹ. Con muốn có một bức ảnh gia đình để đặt trên bàn học ạ. Hiện tại chỉ có một đèn bằng. là nói chi chăng?
Mẹ: Ý kiến hay quá con. Ồ, con muốn đặt bàn học ở đâu?
Mi: Bên cạnh giường của con ạ. Mẹ, con cũng muốn có một cái cây nhỏ trong phòng.
Mẹ: Được thôi. Nó có thể đặt giữa giá sách và bàn học.
3. Đọc lại thư điện tử từ Vy và Tom và trả lời câu hỏi.
a. Quyết định phòng nào là phòng ngủ của Vy và phòng nào là phòng ngủ của Tom.
Đáp án:
Phòng ngủ của Vy: C
Phòng ngủ của Tom: A
b. Trả lời câu hỏi về nội dung của các thư.
Đáp án:
-
Phòng ngủ của Tom là lớn hay nhỏ?
- Đáp án: Lớn.
-
Có gì trong phòng ngủ của Vy?
- Đáp án: Có một chiếc giường, một cái tủ quần áo, một cái ghế, một chiếc bàn học và một cái đèn bàn.
-
Có gì trong phòng ngủ của Tom?
- Đáp án: Có một chiếc giường, một cái tủ quần áo, một bức tranh, một cái ghế, một cái bàn học, một cái đèn bàn và một cái kệ sách.
-
Vy có thích phòng ngủ của mình không? Tại sao/ Tại sao không?
- Đáp án: Có, cô ấy thích. Bởi vì nó thoải mái.
-
Tom có thích phòng ngủ của mình không? Tại sao/ Tại sao không?
- Đáp án: Có, anh ấy thích. Bởi vì nó ấm áp.
E. Viết trang 15 SBT tiếng Anh 6 Global Success Unit 2
1. Hoàn thành mỗi câu để nó có nghĩa giống như câu trên.
Đáp án:
- There isn’t a bookshelf in my bedroom.
- Our kitchen has a sink, a fridge, a cooker and a cupboard.
- The notebook is under the book.
- The dog is behind the microwave.
- The living room is my favorite room in the house.
2. Trả lời những câu hỏi sau về căn phòng yêu thích của bạn trong ngôi nhà.
Đáp án:
- Phòng yêu thích của bạn trong ngôi nhà là phòng nào?
- Có những vật dụng gì trong căn phòng đó?
- Tại sao bạn thích căn phòng này?
3. Vẽ và mô tả căn phòng yêu thích của bạn.
Vui lòng tự viết và vẽ căn phòng yêu thích của bạn dựa trên câu trả lời của bạn.