Nằm trong bộ đề Bài tập tiếng Anh lớp 8 – Global success, bài tập bổ trợ nâng cao tiếng Anh lớp 8 Unit 1 về thời gian rảnh có đáp án dưới đây sẽ giúp bạn củng cố kiến thức Từ vựng – Ngữ pháp tiếng Anh một cách hiệu quả. Hãy cùng tìm hiểu và thử sức với bài tập này!
I. Bài tập tiếng Anh 8 unit 1 – Giải trí trong thời gian rảnh
I. Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác với phần còn lại
-
A. prize
B. drill
C. brick
D. trim -
A. broom
B. proof
C. blood
D. troop -
A. practice
B. cracker
C. tractor
D. bracelet -
A. trophy
B. problem
C. broccoli
D. drop -
A. trunk
B. prudential
C. brush
D. crush
II. Chọn câu trả lời đúng nhất để điền vào chỗ trống
-
Mai thích nghe nhạc, đặc biệt là nhạc pop, trong thời gian rảnh của cô ấy.
A. hearing
B. playing
C. listening
D. talking -
Ông bà tôi yêu thích làm vườn rất nhiều. Có rất nhiều hoa đẹp và rau tươi trong vườn của họ.
A. doing garden
B. doing gardening
C. do gardening
D. to do garden -
Bạn nên tránh xem quá nhiều TV. Điều đó không tốt cho đôi mắt của bạn.
A. seeing
B. looking
C. watching
D. glancing -
Nga thích đi mua sắm cùng bạn thân vào những buổi tối Thứ Bảy. Cô ấy cảm thấy thư giãn.
A. window shop
B. window to shop
C. window shops
D. window shopping -
Lan từng yêu thích ngồi trước máy tính trong nhiều giờ, nhưng giờ cô ấy không còn thích nữa. Cô ấy tham gia câu lạc bộ judo.
A. using
B. sitting
C. doing
D. having -
Minh là một cậu bé chăm chỉ. Cậu ấy không phiền lòng làm nhiều bài tập về nhà vào buổi tối.
A. making
B. reading
C. seeing
D. doing -
Bạn có muốn đi dạo quanh Hồ Tây với tôi vào buổi sáng Chủ nhật này không?
A. going
B. having
C. staying
D. moving -
Tôi không thích thức dậy sớm vào những ngày đông. Tôi thích ngủ muộn.
A. getting/stay
B. get/stay
C. getting/staying
D. get/staying -
Bố của Mai thích làm nem cuốn khi gia đình cô ấy tổ chức tiệc.
A. doing
B. making
C. cooking
D. trying -
Tại sao chúng ta không giúp bố mẹ chúng ta với một số dự án DIY? Tôi nghĩ nó rất hữu ích.
A. help
B. do
C. make
D. give
III. Điền từ/ cụm từ thích hợp vào chỗ trống
melodies, leisure time, making crafts, games, doing, skateboarding, Leisure time, the most, comics, reading
-
Nick vừa mới mua một đĩa CD nhạc dân ca Việt Nam và anh ấy nghĩ rằng anh ấy sẽ thích nghe những melodies đó.
-
Trong lúc Nick đang học tiếng Nhật, anh ấy thích reading Doraemon.
-
Bạn bè của tôi đã tặng cho tôi một số truyện ngắn thú vị vào sinh nhật của tôi vì họ biết rằng tôi thích comics.
-
Tam sống gần bờ biển Đà Nẵng nên anh ấy thích chơi games trên bãi biển với bạn bè sau giờ học.
-
Sở thích như sưu tầm tem hoặc making crafts rất thú vị.
-
Bao nhiêu leisure time mà mọi người ở Mỹ có trong một ngày trung bình?
-
Minh ghét việc làm the same thing every day.
-
Ba hoạt động mà học sinh ở Việt Nam thường làm the most trong thời gian rảnh của mình là gì?
-
Mỗi ngày, bạn dành bao nhiêu thời gian cho reading, Phúc?
-
Hoạt động nào bạn thích nhất, bóng đá, cầu lông hay skateboarding?
IV. Đọc đoạn văn sau và chọn câu trả lời đúng cho mỗi chỗ trống
Leisure in Britain
Người Anh sử dụng thời gian rảnh của mình một cách đa dạng. Mọi người thường dùng thời gian đó để thư giãn. Nhưng nhiều người cũng (1) tham gia làm tình nguyện, đặc biệt là cho các tổ chức từ thiện.
Mọi người dành nhiều thời gian của họ ở nhà, nơi hoạt động giải trí phổ biến nhất là xem ti vi, thời gian xem trung bình là 25 giờ một tuần. Mọi người thường (3)ghi lại các chương trình trên video để có thể xem sau, và (4)cho thuê video.
Đọc là một cách thú vị khác để dành thời gian rảnh. Người Anh dành nhiều thời gian đọc báo và tạp chí.
Vào mùa hè, làm vườn là một hoạt động phổ biến, và vào mùa đông thì thường được thay thế bằng “làm tự thân”, (5)khi mà mọi người dành thời gian cải thiện hoặc sửa chữa nhà cửa của mình. Nhiều người nuôi thú cưng và phải chăm sóc chúng: đi dạo chó hàng ngày là một thói quen thường xuyên.
Thời gian rảnh thêm (6)vào cuối tuần có nghĩa là một số hoạt động giải trí, đặc biệt là các hoạt động liên quan đến thể thao, thường (7)chỉ diễn ra vào thời gian đó. Những môn thể thao truyền thống bao gồm bóng đá, cricket, đua ngựa, đua xe hơi và đua xe môtô. Các hoạt động phổ biến khác như bơi lội, quần vợt, trượt băng hoặc trượt patin, đạp xe, leo núi, và đi bộ đồi hoặc đi bộ ngoại ô.
Các gia đình thường có “chuyến đi” vào cuối tuần, đặc biệt là vào mùa hè, với mục đích tới các sự kiện địa phương như lễ hội, hội chợ hoặc triển lãm. Nhất là các bạn trẻ thích tham gia câu lạc bộ và các buổi disco, trong khi mọi người cùng mọi lứa tuổi thường đi xem kịch, xem phim, triển lãm nghệ thuật và buổi hòa nhạc.
-
A. tham gia làm
B. làm
C. chơi
D. đi -
A. với
B. để
C. cho
D. về -
A. xem
B. để xem
C. in
D. nguồn gốc -
A. với
B. cho
C. trên
D. về -
A. gì
B. tại sao
C. khi nào
D. trong khi -
A. có sẵn
B. có thể
C. dồi dào
D. riêng biệt -
A. kéo dài
B. mang
C. mất
D. đưa -
A. sức mạnh
B. bài tập
C. đua đòi
D. trình diễn -
A. cuộc hành trình
B. chuyến đi
C. cuộc thăm
D. đường -
A. thời gian
B. các con số
C. năm
D. nhóm
V. Điền các từ vào chỗ trống để hoàn thiện những từ
-
People in my country are very warm and friendly. (FRIEND)
-
An orphan is a child whose parents are dead. (ORPHANAGE)
-
L.A Hill is a humorous writer. (HUMOR)
-
I’m extremely sorry for the delay. (EXTREME)
-
She looks more beautiful than her sister. (BEAUTY)
-
I am lucky enough to have a lot of friends. (LUCK)
-
They enjoy the peaceful summer evenings in the countryside. (PEACE)
-
Those cats look lovely. (LOVE)
-
It was generosity of him to offer to pay for us both. (GENEROUSITY)
-
Role-play is helpful in developing communication skills. (HELP)
VI. Sắp xếp các từ để tạo thành câu hoàn chỉnh có ý nghĩa
-
What does she look like?
=> What does she look like? -
She is not as easy-going as Mai.
=> She is not as easy-going as Mai. -
They prefer the outside to the classroom.
=> They prefer the outside to the classroom. -
I spend most of my time with Hoa.
=> I spend most of my time with Hoa. -
The sun rises in the East.
=> The sun rises in the East. -
Lan received a letter from her friend yesterday.
=> Lan received a letter from her friend yesterday. -
She is not old enough to get married.
=> She is not old enough to get married. -
She is a nice girl with long hair.
=> She is a nice girl with long hair.
VII. Điền vào chỗ trống với các từ/cụm từ trong hộp để thể hiện ý kiến của bạn về thời gian rảnh tốt nhất. Nhiều từ có thể thích hợp cho một số chỗ trống.
In my opinion; In short; Finally; Second
In addition; First; Besides; also
I choose reading as my favourite leisure activity for a number of reasons. (First), I read everywhere I can and whenever I am free. (Second), I read many kinds of books, such as: short stories, novels, science books, etc. Books help me to have more knowledge and experience of society, science, and our world. Have you read the book “The Art of Happiness” by the Dalai Lama? It teaches us how not only to get over sadness, but (also) to be always cheerful. (In my opinion), it (also) reminds us to live because everybody and real happiness only comes when helping other people. (Besides) that, I read a lot of detective stories, like “The Godfather”, “Sherlock Holmes”, etc. (In addition), a number of comic books and magazines for teenagers make me feel relaxed in my free time. (Finally), reading makes my mind rich, my life more pleasant, and I learn a lot from it. (In short), reading brings me many benefits.
VIII. Viết lại câu thứ hai sao cho có nghĩa tương tự câu đầu tiên
-
My house is smaller than your house.
=> Your house is bigger than my house. -
I love listening to music.
=> I like listening to music. -
The black dress is more expensive than the white one.
=> The white dress is cheaper than the black one. -
No one in my group is more intelligent than Mary.
=> Mary is the most intelligent person in my group.
IX. Đọc đoạn văn sau và điền từ thích hợp vào chỗ trống
Millions of teenagers enjoy (1) playing video games. Some play them at home. Others play them in arcades. These games are good fun (2) but players must be careful.
Teenagers should not spend much time on these games (3) because they can become tired, dizzy and even obese. If they use computers too much, they won’t have time for their families and friends. People who are addicted to computer games don’t like to join any clubs or play any sports. They like (4) sitting in front of the computer all the time. One doctor says, “ This is very bad for young people. They must take part in activities with others. All young people should play outdoors and develop their social skills. They should be with people of their own age. They should spend only a small part of their time playing video (5) games. They mustn’t forget to do other things too.
X. Đọc đoạn văn và chọn câu trả lời đúng
Làm gì trong thời gian rảnh ở các quốc gia khác nhau?
Người Mỹ thích làm rất nhiều hoạt động (1) để thư giãn, từ xem ti vi, đọc sách, làm những việc thủ công và tham gia thể thao và tập thể dục, người Mỹ yêu thích thời gian rảnh của mình.
Chia sẻ một số hoạt động thư giãn (2) giống với những văn hóa khác, người Đức sống tại Đức yêu thích đi biển. Một hoạt động nổi tiếng khác của người Đức là thường xuyên đi sử dụng saunas và bồn tắm nước nóng.
Người Anh thích làm vườn, bơi lội, (3) xem TV, đi xem kịch.
Ở Nga, người ta thích đi đến dachas ở nông thôn. Dachas được coi là biệt thự nằm (5) ngoại ô của các thành phố và thị trấn ở Nga. Họ cũng thích đi đến bể bơi, nghe nhạc và xem trận đấu bóng đá.
-
A. để thư giãn
B. thư giãn
C. thư giãn rồi
D. thư giãn trong -
A. với
B. để
C. về
D. xung quanh -
A. xem
B. xem để
C. xem và
D. xem thứ -
A. từ
B. từ xa
C. lên
D. đi khỏi -
A. ở
B. trên
C. vào
D. của