Contents
- 1 1. Tóm tắt lý thuyết thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)
- 2 2. Các bài tập về thì hiện tại hoàn thành
- 2.1 2.1. Bài tập thì hiện tại hoàn thành cơ bản
- 2.1.1 Bài 1: Chia những động từ trong câu dưới đây ở thì hiện tại hoàn thành
- 2.1.2 Bài 2: Bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành dưới dạng câu khẳng định dựa trên những từ gợi ý dưới đây
- 2.1.3 Bài 3: Viết thành câu hoàn chỉnh ở thì hiện tại hoàn thành dưới dạng câu nghi vấn dựa trên những từ gợi ý dưới đây
- 2.2 2.2. Bài tập thì hiện tại hoàn thành nâng cao
- 2.3 3. Đáp án các bài tập thì hiện tại hoàn thành
- 2.1 2.1. Bài tập thì hiện tại hoàn thành cơ bản
Thì Hiện tại hoàn thành là một trong những thì phức tạp và khiến nhiều người học bối rối nhất trong ngữ pháp tiếng Anh. Thấu hiểu điều đó, TOPICA Native gửi đến bạn tổng hợp trọn bộ bài tập thì Hiện tại hoàn thành có đáp án (Present Perfect) để bạn nắm chắc hơn cách sử dụng thì quan trọng này.
1. Tóm tắt lý thuyết thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)
Trước khi bắt đầu làm bài tập hiện tại hoàn thành, bạn cần củng cố lại một số kiến thức cần biết của thì hiện tại hoàn thành dưới đây.
1.1. Công thức thì hiện tại hoàn thành
- Thể khẳng định: S + have/has + VpII
- Thể phủ định: S + have/has + not + VpII
- Thể nghi vấn:
- Câu hỏi Yes/No: Have/Has + S + VpII + …? => Yes, S + have/has or No, S + haven’t/hasn’t.
- Câu hỏi WH-: WH-word + have/has + S (+ not) + VpII + …? => S + have/has (+ not) + VpII + …
1.2. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành
- Diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp tục ở tương lai.
VD: Tôi đã học tiếng Anh được 5 năm. - Diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ.
VD: Tôi đã xem phim này 3 lần rồi. - Diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại.
VD: Tôi chưa từng tới Hàn Quốc. - Diễn tả một hành động, sự việc vừa mới xảy ra.
VD: Chúng tôi vừa đến xong. - Diễn tả một hành động không biết rõ thời gian xảy ra.
VD: Ai đó đã chiếm chỗ của tôi.
1.3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Để nhận ra động từ cần chia ở thì hiện tại hoàn thành, bạn nên chú ý những từ sau có trong câu:
- Before: Trước đây
- Ever: Đã từng
- Never: Chưa từng, không bao giờ
- For + quãng thời gian: Trong khoảng ( VD: for years, for a long time,..)
- Since + mốc thời gian: Từ khi (Since 2001,…)
- Yet: Chưa (dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn)
- The first / second time : Lần đầu tiên / thứ hai..
1.4. Video hướng dẫn cách dùng thì hiện tại hoàn thành
2. Các bài tập về thì hiện tại hoàn thành
2.1. Bài tập thì hiện tại hoàn thành cơ bản
Bài 1: Chia những động từ trong câu dưới đây ở thì hiện tại hoàn thành
- Bo has driven Rose to work today.
- They have worked all day and night.
- We have seen the new bridge.
- He has had breakfast this morning.
- Ann and Don have washed the car.
- Kathy has wanted to go to Queensland for a long time.
- Mel has given up smoking.
- I have forgotten that man’s name.
- They have lost their keys.
- Jack has been to England.
- They have left London this month.
- He has brought a lot of English papers.
- She has told me about it.
- I have got a long letter from father this week.
- She has come, she will speak to you in a minute.
- I have been to Radio City.
- I think the director has left the town.
- I have painted my office.
- We have known her since she arrived in our city.
- I have forgotten your name.
- The bill isn’t right. They have made a mistake.
- Don’t you want to see this programme? It has started.
- I have turned the heating on. It’ll soon get warm in here.
- Have they paid money for your mother yet?
- Someone has taken my bicycle.
- Wait for few minutes, please! I have finished my dinner.
- Have you ever eaten Sushi?
- She hasn’t come here for a long time.
- I have worked here for three years.
- Have you ever been in New York?
- You haven’t done your project yet, I suppose.
- I have just seen Andrew and he says he has already done about half of the plan.
- I have just decided to start working next week.
- He has been at his computer for seven hours.
- she hasn’t had any fun a long time.
- My father hasn’t played any sport since last year.
- I’d better have a shower. I haven’t had one since Thursday.
- I don’t live with my family now and we haven’t seen each other for five years.
- I have just realized that there are only four weeks to the end of term.
- The train drivers have gone on strike and they stopped working at twelve o’clock.
- How long have you known each other?
- Have you taken many photographs?
- Has she eaten at the Royal Hotel yet?
- He has lived here all his life.
- Is this the second time he has lost his job?
- How many bottles has the milkman left? He has left six.
- I have bought a new carpet. Come and look at it.
- She has written three poems about her fatherland.
- We have finished three English courses.
- School hasn’t started yet.
Bài 2: Bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành dưới dạng câu khẳng định dựa trên những từ gợi ý dưới đây
- Mary has visited his grandparents.
- Jack has played games on the computer.
- John and Su have washed their car.
- Andrew has repaired his bike.
- Phil has helped Anne with maths.
- Brad and Louise have watched a film.
- Tamara has talked to her best friend.
- Bridgette has drawn a picture.
- Carol has read a computer magazine.
- Tom and Alice have been to a restaurant.
Bài 3: Viết thành câu hoàn chỉnh ở thì hiện tại hoàn thành dưới dạng câu nghi vấn dựa trên những từ gợi ý dưới đây
- Have you answered the question?
- Has Jenny locked the door?
- Has Walter called us?
- Have you seen the picture?
- Have your parents gotten the letter?
- Has it rained a lot?
- How often have we sung the song?
- Has Maureen watched the film?
- How many books has Bob read?
- Have you ever been to London?
2.2. Bài tập thì hiện tại hoàn thành nâng cao
Bài 1: Chia các động từ sau ở thì hiện tại tiếp diễn hoặc hiện tại hoàn thành sao cho phù hợp
- My brother hasn’t played any sport since last year.
- Some people are attending the meeting right now.
- I’d better take a bath. I haven’t taken one since Sunday.
- I don’t keep in touch with Alan and we haven’t called each other for 6 months.
- Where is your father? He has had lunch in the kitchen.
- Why are all these people here? What is happening?
- I have just realized that there are only two weeks to the final exam.
- She has finished the English course this week.
- At present, he is composing a piece of music.
- We are having dinner in a restaurant right now.
Bài 2: Viết lại những câu dưới đây sao cho nghĩa không đổi
- Tom hasn’t come back home since 2005.
- He has worked as a teacher for 6 months.
- We have gone to Japan for 3 years.
- I haven’t had my hair cut since June.
- We haven’t met for 2 years.
- We haven’t called each other for a long time.
- How long have you had 10 scores in Math?
- I have never had such an exciting trip before.
- The last time I saw Anna was 10 days ago.
- It is three days since I last took a bath.
3. Đáp án các bài tập thì hiện tại hoàn thành
3.1. Bài tập cơ bản
Bài 1
- has driven
- have worked
- have seen
- has had
- have washed
- has wanted
- has given
- have forgotten
- have lost
- has been
- have left
- has brought
- has told
- have got
- has come
- have been
- has left
- have painted
- have known
- have forgotten
- have made
- have made
- have turned
- Have they paid
- has taken
- have finished
- Have you ever eaten
- hasn’t come
- have worked
- Have you ever been
- haven’t done
- have just seen – has already done
- have just decided
- has been
- hasn’t had
- hasn’t played
- haven’t had
- haven’t seen
- have just realized
- have gone
- have known
- have taken
- has eaten
- has lived
- has left – has left
- have bought
- has written
- have finished
- hasn’t started
Bài 2
- Mary has visited his grandparents.
- Jack has played games on the computer.
- John and Su have washed their car.
- Andrew has repaired his bike.
- Phil has helped Anne with maths.
- Brad and Louise have watched a film.
- Tamara has talked to her best friend.
- Bridgette has drawn a picture.
- Carol has read a computer magazine.
- Tom and Alice have been to a restaurant.
Bài 3
- Have you answered the question?
- Has Jenny locked the door?
- Has Walter called us?
- Have you seen the picture?
- Have your parents gotten the letter?
- Has it rained a lot?
- How often have we sung the song?
- Has Maureen watched the film?
- How many books has Bob read?
- Have you ever been to London?
3.2. Bài tập nâng cao
Bài 1
- hasn’t played
- are attending
- haven’t taken
- haven’t called
- has had
- is happening
- have just realized
- has finished
- is composing
- are having
Bài 2
- Tom hasn’t come back home since 2005.
- He has worked as a teacher for 6 months.
- We have gone to Japan for 3 years.
- I haven’t had my hair cut since June.
- We haven’t met for 2 years.
- We haven’t called each other for a long time.
- How long have you had 10 scores in Math?
- I have never had such an exciting trip before.
- The last time I saw Anna was 10 days ago.
- It is three days since I last took a bath.
Trên đây là phần bài tập thì hiện tại hoàn thành – thì phức tạp và dễ nhầm lẫn nhất trong tiếng Anh. Việc chăm chỉ làm bài tập đầy đủ sẽ giúp bạn nắm chắc kiến thức và cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành. Chúc các bạn học tập tốt và đạt điểm cao!