Bộ bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 Unit 1 “Home Life” chương trình cơ bản bao gồm các kĩ năng: Âm vị và Nói, Từ vựng và Ngữ pháp, Đọc, Viết kèm đáp án và giải thích chi tiết. Hãy theo dõi để làm các bài tập và nâng cao kỹ năng Tiếng Anh lớp 12.
A. Âm vị và Nói
Bài 1. Chọn từ có trọng âm khác với các từ còn lại.
Câu 1. Chọn từ có trọng âm khác.
A. bệnh viện B. tinh nghịch C. ủng hộ D. đặc biệt
Câu 2. Chọn từ có trọng âm khác.
A. gia đình B. lúc nào C. vâng lời D. giải pháp
Câu 3. Chọn từ có trọng âm khác.
A. nhà sinh vật học B. nhìn chung C. có trách nhiệm D. an ninh
Câu 4. Chọn từ có trọng âm khác.
A. tự tin B. quan trọng C. cùng nhau D. hứng thú
Câu 5. Chọn từ có trọng âm khác.
A. có thể B. đại học C. trung học D. phù hợp
Bài 2. Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra từ có phần gạch chân khác với ba từ còn lại về cách phát âm trong các câu sau.
Câu 1. Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra từ có phần gạch chân khác.
A. phát triển B. ô tô C. gặp D. sách
Câu 2. Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra từ có phần gạch chân khác.
A. đi bộ B. hôn C. khiêu vũ D. hộp
Câu 3. Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra từ có phần gạch chân khác.
A. cười B. tháng C. giặt D. làm việc
Câu 4. Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra từ có phần gạch chân khác.
A. chết B. hoa hồng C. đĩa D. son môi
Câu 5. Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra từ có phần gạch chân khác.
A. hỏi B. làm C. dừng lại D. cửa sổ
Câu 6. Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra từ có phần gạch chân khác.
A. xem B. cảm ơn C. thay đổi D. qua mặt
Câu 7. Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra từ có phần gạch chân khác.
A. hoàn thành B. chơi khăm C. tòa nhà D. chim
Câu 8. Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra từ có phần gạch chân khác.
A. bắt B. ước nguyện C. chơi D. sử dụng
Câu 9. Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra từ có phần gạch chân khác.
A. sống B. nấu ăn C. thở D. phòng
Câu 10. Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra từ có phần gạch chân khác.
A. có nghĩa là B. điều C. thực hành D. đầy
B. Từ vựng và Ngữ pháp
Bài 1. Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra đáp án đúng cho mỗi câu hỏi.
Câu 1. Bạn đã đủ tuổi để chịu trách nhiệm với những gì bạn đã làm.
A. responsible B. responsibility C. responsibly D. irresponsible
Câu 2. John là đứa con duy nhất trong gia đình nên bố mẹ anh yêu thương anh rất nhiều.
A. a B. an C. the D. no article
Câu 3. Theo ý kiến của ông chủ, John là người phù hợp nhất cho vị trí thư ký điều hành.
A. supportive B. caring C. suitable D. comfortable
Câu 4. Đặc sản của quốc gia đó là gì? – Tôi nghĩ rằng đó là một số loại phô mai và nước sốt.
A. drinks B. beverages C. grains D. món đặc biệt
Câu 5. Trong trăm năm qua, việc du lịch đã trở nên dễ dàng và thoải mái hơn rất nhiều.
A. becomes B. has become C. became D. will become
Câu 6. Khi tôi đến nhà tối qua, tôi phát hiện ra rằng Jane đã chuẩn bị một bữa tối tràn đầy nến.
A. had arrived / discovered / prepared
B. was arriving / had discovered / was preparing
C. đã đến / phát hiện / đang chuẩn bị
D. đã đến / phát hiện / chuẩn bị
Câu 7. Với khối lượng công việc tăng lên đáng kể, mọi người đều đang chịu áp lực.
A. under B. above C. upon D. out of
Câu 8. Secret Santa đã trở nên nổi tiếng, nhưng vẫn giữ bí mật.
A. anonymous B. mysterious C. secret D. respectable
Câu 9. Theo Cindy, khán giả của chúng ta đang chán ngấy những câu chuyện về người nổi tiếng và người nổi tiếng.
A. interested in B. overloaded with C. bored with D. full of
Câu 10. Christine là một đầu bếp mù và một nhà văn tài năng. Cô ấy rất có năng khiếu và quyết tâm.
A. distinguished B. disable C. determined D. conservative
Câu 11. Anne: “Cảm ơn về món quà đẹp!” – John: “……”
A. Thực ra, tôi cũng không thích nó.
B. Rất vui được đón tiếp bạn.
C. Tôi rất vui mừng bạn thích.
D. Nhưng bạn có biết nó giá bao nhiêu không?
Bài 2. Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra từ/ngữ có nghĩa gần nhất với từ/ngữ được gạch chân trong mỗi câu hỏi.
Câu 1. Mỗi khi gặp vấn đề, chúng tôi thảo luận một cách thành thật và tìm ra giải pháp nhanh chóng.
A. xảy ra B. gặp phải C. đến D. làm sạch
Câu 2. Billy, hãy đến và giúp tôi một tay trong việc nấu ăn.
A. giúp đỡ B. chuẩn bị C. bận rộn D. cố gắng
Câu 3. Cô ấy thức dậy muộn và vội vàng chạy đến bến xe buýt.
A. đến B. đi đúng giờ C. đi chầm chậm D. ghé qua
Câu 4. Anh ấy muốn tìm một công việc tạm thời hoặc một công việc theo mùa.
A. vĩnh viễn B. chân thật C. lâu dài D. đáng hài lòng
C. Đọc
Bài 1. Đọc đoạn văn sau và chọn đáp án đúng nhất.
Đây là bức ảnh về gia đình của Tom. Anh ấy là bạn qua thư của tôi. Anh ấy sống ở một thị trấn cổ xinh đẹp ở Anh. Gia đình anh ấy gồm có sáu người: bố mẹ anh ấy, cô dì, chú dì, anh trai và Tom. Họ sống hạnh phúc bên nhau.
Gia đình của Tom sống trong một căn nhà đẹp ở thị trấn. Nhà của anh ấy gần một công viên và bên cạnh một cửa hàng sách. Có bảy phòng, một gara và một khu vườn đẹp trong ngôi nhà. Bảy phòng bao gồm ba phòng ngủ, hai phòng tắm, một phòng khách và một căn bếp lớn. Tom và anh trai của anh ấy chia sẻ một phòng ngủ và họ không thực sự thích điều đó. Ngôi nhà được xây dựng vào năm 1999 nhưng vẫn còn mới và thời thượng. Khu vườn rất đẹp với nhiều loại hoa. Tom rất yêu thích khu vườn.
Mọi người trong gia đình Tom có các công việc khác nhau. Cha anh ấy năm mươi tuổi và là một giáo viên. Ông ấy dạy học ở một trường trung học ở thị trấn. Mẹ anh ấy 48 tuổi và là một bà nội trợ. Bà ấy chăm sóc tất cả mọi người trong nhà. Bà ấy trồng rau trong khu vườn và thường chuẩn bị những bữa ăn tuyệt vời. Anh trai của anh, Peter, là một phi công. Anh ta lái máy bay trên bầu trời. Anh ta rất điển trai. Cô dì của anh là một y tá. Chị ấy giúp đỡ bác sĩ chăm sóc những người bệnh trong bệnh viện. Chú dì của anh là một nhà báo. Ông ấy viết bài cho một tờ báo địa phương. Tom là một học sinh và anh ấy muốn trở thành một bác sĩ trong tương lai. Tôi sẽ đi Anh để gặp lại anh vào kỳ nghỉ hè tới.
Câu 1. Tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn này là gì?
A. Gia đình của Tom B. Bố mẹ của Tom
C. Bạn qua thư của Tom D. Gia đình của tôi
Câu 2. Điều gì là ĐÚNG về Tom?
A. Anh sống ở một thị trấn cổ.
B. Anh là bạn qua thư của tôi.
C. Anh là một bác sĩ.
D. Gia đình anh có năm thành viên.
Câu 3. Nhà của Tom ở đâu?
A. Cách thị trấn 2km.
B. Ở trong nước.
C. Gần một công viên.
D. Gần một cửa hàng sách.
Câu 4. Điều gì là ĐÚNG về ngôi nhà của Tom?
A. Có ba phòng ngủ, hai phòng tắm và hai phòng bếp.
B. Có ba phòng ngủ, hai phòng tắm, một phòng bếp và một phòng khách.
C. Có ba phòng ngủ, một phòng tắm, một phòng khách và một phòng bếp.
D. Có một gara.
Câu 5. Từ “thời thượng” trong đoạn văn có nghĩa tương tự với từ nào?
A. hợp thời B. không thời trang C. lỗi thời D. đẹp trai
Câu 6. Anh trai của Tom làm công việc gì?
A. phi công B. giáo viên C. kỹ sư D. bác sĩ
Bài 2. Đọc đoạn văn và chọn đáp án đúng.
Xin chào, tôi tên là Anna. Đây là bức ảnh của gia đình tôi. Gia đình tôi có sáu người: bà ngoại, ông ngoại, mẹ, bố, anh trai và tôi. Đây là bà ngoại và ông ngoại của tôi. Họ già và đã nghỉ hưu. Họ thích làm vườn và tập thể dục buổi sáng. Đây là bố tôi. Anh ấy 41 tuổi và là một bác sĩ. Anh ấy làm việc ở một bệnh viện lớn. Đây là mẹ tôi. Bà ấy 38 tuổi. Bà ấy là một giáo viên Mỹ thuật. Bà ấy dạy học ở một trường trung học. Đây là anh trai tôi. Anh ấy tên là Jack. Anh ấy 16 tuổi và là một học sinh trung học. Tôi 10 tuổi và là em út trong gia đình. Gia đình chúng tôi sống trong một căn nhà ở phố Nguyễn Huệ. Căn nhà nhỏ nhưng rất đáng yêu. Có một phòng khách, hai phòng ngủ, một phòng tắm và một phòng bếp. Tuy nhiên, điều mà tôi yêu thích nhất là căn nhà còn có một khu vườn to và một cái ao lớn phía sau. Đó là những nơi mà gia đình tôi thích thư giãn hoặc câu cá vào cuối tuần.
Câu 1. Gia đình Anna có bao nhiêu người?
A. Sáu B. Bảy C. Tám
Câu 2. Ai đã nghỉ hưu?
A. Bố mẹ Anna. B. Anh trai Anna. C. Bà ngoại và ông ngoại Anna.
Câu 3. Bố mẹ Anna bao nhiêu tuổi?
A. Mẹ 40 và bố 41. B. Mẹ 38 và bố 41. C. Bố 38 và mẹ 41.
Câu 4. Bố của Anna làm việc ở đâu?
A. Trong một trường lớn. B. Trong một bệnh viện lớn. C. Trong một trường trung học.
Câu 5. Anh trai của Anna là học sinh trung học?
A. Có, anh ấy là. B. Không, anh ấy không phải là. C. Không có thông tin.
Câu 6. Trong nhà của Anna có bao nhiêu phòng?
A. Năm B. Sáu C. Bảy
Câu 7. Phía sau nhà Anna có vườn không?
A. Có, có. B. Không, không có. C. Không có thông tin.
Câu 8. Từ “They” trong dòng 3 ám chỉ đến ai?
A. Bà ngoại và ông ngoại Anna. B. Bố mẹ Anna. C. Gia đình Anna.
Câu 9. Cuối tuần họ làm gì?
A. Câu cá B. Thư giãn C. Cả A và B