Contents
- 1 Bài tập tổng hợp các thì trong Tiếng Anh
- 1.1 I. Điền động từ trong ngoặc vào dạng đúng: hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ đơn
- 1.2 II. Điền động từ trong ngoặc vào dạng đúng: tương lai đơn và tương lai tiếp diễn
- 1.3 III. Viết lại các câu mà không thay đổi ý nghĩa
- 1.4 IV. Hoàn thành các câu với từ/ cụm từ đã cho
- 1.5 V. Điền động từ trong ngoặc vào dạng đúng: hiện tại tiếp diễn
- 1.6 VI. Hoàn thành câu sử dụng động từ phù hợp từ danh sách trong Tương lai đơn hoặc sắp tới
- 1.7 Hoàn thành câu với quá khứ đơn
Trong quá trình học Tiếng Anh, việc nắm vững các thì là một phần quan trọng để xây dựng cơ bản ngôn ngữ. VnDoc.com xin chia sẻ đến bạn đọc những Bài tập Tiếng Anh lớp 7 về các thì, giúp bạn rèn luyện kỹ năng và áp dụng hiệu quả những kiến thức đã học. Mời thầy cô, quý phụ huynh và các em học sinh cùng tham khảo và tải xuống bài tập này để cùng trau dồi khả năng ngôn ngữ.
Bài tập tổng hợp các thì trong Tiếng Anh
I. Điền động từ trong ngoặc vào dạng đúng: hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ đơn
- Tôi đã sở hữu (have) chiếc xe này trong 20 năm và nó vẫn đáng tin cậy như thường.
- Xin lỗi, công ty đang phá sản. Gần đây nó đã gặp (have) nhiều vấn đề lớn.
- Anh ấy đã sống (live) ở Manila trong một năm khi anh ấy còn là một sinh viên.
- Cô ấy đã đến thăm (visit) bà ngoại cách đây ba tháng?
- Cô ấy đã sống (live) ở bảy quốc gia khác nhau, vì vậy cô ấy biết rất nhiều về các nền văn hóa khác nhau.
- Bạn đã đi (go) đâu vào tối hôm trước tối qua?
II. Điền động từ trong ngoặc vào dạng đúng: tương lai đơn và tương lai tiếp diễn
- Nếu bạn gọi cô ấy lúc sáu giờ, chắc chắn cô ấy sẽ đang tập (practice) piano.
- Vào thời điểm này vào buổi chiều ngày mai, chúng tôi sẽ đang bay (fly) trên biển Caribbean.
- Họ đang ở khách sạn ở Luân Đôn. Khi này vào ngày mai, họ sẽ đang đi (travel) ở Việt Nam.
- Khi họ đến vào ngày mai, chúng tôi sẽ đang ở (be) trong biển.
- Ai đang trông nom (look after) trẻ em trong khi bạn vắng mặt?
- Vào tám giờ tối nay, tôi và bạn bè sẽ đang xem (watch) một bộ phim nổi tiếng tại rạp.
- Giáo viên hy vọng học sinh sẽ vượt qua (pass) kỳ thi vào ngày mai.
III. Viết lại các câu mà không thay đổi ý nghĩa
-
Gia đình Brown đến Thụy Sĩ mỗi mùa đông. Họ bắt đầu làm điều này từ 4 năm trước.
-
Anh trai tôi đã ăn chân ếch. Anh ấy đã ăn chân ếch ba lần.
-
Các nhà khoa học quan tâm đến rừng mưa trên thế giới. Sự quan tâm này đã bắt đầu từ nhiều năm trước.
-
James biết cách sửa chữa máy tính. Anh ấy đã học cách làm điều đó từ lâu rồi.
-
Maria từng hào hứng với việc khám phá không gian khi còn trẻ. Cô ấy vẫn còn hào hứng với nó.
IV. Hoàn thành các câu với từ/ cụm từ đã cho
since 2003
yesterday
in 1978
yet
already
just
yet
last summer
Last month
ten minutes ago
- Tôi chưa tưới cây hoa _____.
- _____, tôi đã mua một chiếc điện thoại di động nhưng tôi đã mất nó.
- Gia đình tôi đã sống ở Dubai _____.
- Chuyến tàu đã khởi hành _____, tôi đã bị bỏ lỡ.
- Tôi tốt nghiệp trung học _____.
- Bạn đã quyết định chưa _____?
- Anh ta đã _____ sơn những chiếc ghế. Chúng ẩm ướt.
- Mấy ngày trước thì rất lạnh _____ nhưng hôm nay nó ấm áp và nắng ấm.
- Chúng tôi đã đi Hawaii _____ Đó là một kỳ nghỉ không thể tin được.
- Tôi đã _____ gọi điện cho Melisa. Cô ấy khỏe. Chúng ta không cần gọi điện thoại cho cô ấy nữa.
V. Điền động từ trong ngoặc vào dạng đúng: hiện tại tiếp diễn
- Alexander đang học (study) cho kỳ thi của mình vào thời điểm này.
- Cô ấy sẽ không chơi (not play) golf vào ngày mai.
- Họ đang chuẩn bị (make) bữa tối bây giờ.
- Công ty đang ăn (have) bữa tối bây giờ.
- Cô ấy đang ăn (eat) hàu trưa bây giờ.
- David sẽ không bay (not fly) đến Chicago vào tuần sau.
- Tôi đang làm (work) báo cáo đặc biệt hôm nay.
- Chúng tôi sẽ không nấu (not cook) bữa tối tối nay vì chúng tôi sẽ đi ăn bên ngoài.
- Tom đang lái xe (Tom drive) đi làm bây giờ?
- Họ đang không chuẩn bị (not prepare) cho kỳ thi khoa học vào thời điểm này.
- Khi nào bạn sẽ ăn trưa (you/ have) vào ngày mai?
- Họ có tổ chức (they give) bữa tiệc vào cuối tuần này không?
VI. Hoàn thành câu sử dụng động từ phù hợp từ danh sách trong Tương lai đơn hoặc sắp tới
- Dự lễ
- Học
- Kết hôn
- Thăm
- Có
- Mưa
- Bob và Betty thường ?
- những người hàng xóm một buổi tiệc BBQ vào Chủ nhật tới không?
- Bob ___ (not) học ngày mai. Anh ấy vẫn còn ốm quá.
- Bạn đã nhìn thấy bầu trời tối? Có lẽ nó sẽ ___ (probably) tối nay.
- Anh ấy sẽ làm việc chăm chỉ hơn nhiều vào năm sau.
- Tôi sẽ ___ bác sĩ nha khoa ngày sau ngày mai.
Hoàn thành câu với quá khứ đơn
- Tôi không pha cà phê hôm nay! (make)
- Wallace đã tặng mẹ mình một món quà tuyệt vời. (give)
- Bạn tôi đã trải qua ngày ở nhà. (spend)
- Sinh viên đã mua vé cho buổi diễn chưa? (buy)
- Alice không uống sữa vào buổi sáng, cô ấy uống nó vào buổi trưa. (drink)
- Bạn gặp gỡ giáo viên ở đâu? Tôi gặp cô ấy ở cửa hàng. (meet)
- Jack không ăn thịt ngày hôm qua, anh ấy đã ăn cá. (eat)
- Bạn đã nhìn thấy những con vật nào trong vườn thú? Tôi đã nhìn thấy một con khỉ, một con hươu cao cổ và một con chuột túi. (see)
- Kate không tắm vào buổi sáng, cô ấy tắm một cái vòi hoa sen. (take)
- Khi nào cô ta đã viết thư cho cô bà? Cô ấy đã viết nó hai ngày trước. (write)
Hy vọng rằng bài tập trên đây sẽ hữu ích cho quý phụ huynh, thầy cô và các em học sinh trong quá trình học tập. Hãy tải xuống đề thi và đáp án tại: Bài tập các thì trong Tiếng Anh lớp 7 để có thêm tài liệu tham khảo.