Trong tiếng Anh, việc điền từ vào đoạn văn là một dạng bài tập khá phổ biến. Bài tập này giúp bạn nâng cao kiến thức ngữ pháp và từ vựng của mình, đồng thời rèn kỹ năng hiểu và xử lý thông tin. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu cách làm bài tập này một cách hiệu quả.
Kiến thức ngữ pháp và từ vựng
Để làm tốt được dạng bài này, bạn cần có kiến thức ngữ pháp vững và từ vựng đa dạng. Một số phần ngữ pháp quan trọng cần chú ý bao gồm:
- Liên từ và các từ chuyển tiếp: Yet, So, When, As, Since, However, In addition, For example,…
- Giới từ, cụm giới từ: in, on, at, from, with, across, beside, instead of, apart from…
- Cụm động từ: give up, look into, face up to, put up with, look forward to…
- Mệnh đề quan hệ và mệnh đề danh từ: who, whom, which, that, what, whether…
- Đại từ: it, this, that, another, each other…
- Đôi khi còn có các dạng khác: mạo từ, thì của động từ, câu bị động, cấp so sánh, từ loại.
Bạn cũng cần ôn lại từ vựng, đặc biệt là về Collocation và Word choice. Trong bài, bạn cần chọn giữa “Do” hay “Make”; “secret” hay “mystery”; “appeal” hay “attract”.
Cách làm dạng bài này
-
Đọc lướt qua toàn bộ bài, chú ý các chỗ trống cần điền, và có thể suy nghĩ luôn xem, chỗ trống thiếu dạng từ gì, ngữ pháp hay từ vựng, từ loại danh từ hay động từ hay tính từ hay giới từ. Cố gắng thu thập sơ qua thông tin của toàn bài để có ý tổng quát.
-
Đọc kỹ từng chỗ trống. Xem xét mối quan hệ của chỗ trống với tổng thể câu. Nếu là câu hỏi ngữ pháp thì đó là dạng ngữ pháp gì, nếu đó là câu từ vựng thì có phải cụm từ hay không, hay là sự lựa chọn về ý nghĩa. Nếu là ý nghĩa thì có thể phải dịch thêm câu liền trước hoặc câu liền sau để đảm bảo ý của câu liền mạch.
-
Sau khi kết thúc câu hỏi cuối cần lắp ráp toàn bộ cả bài lại kiểm tra.
Ví dụ bài tập
Câu 3.
A. forecast
B. trust
C. expectation
D. reliance
Câu 4.
A. reach
B. achieve
C. fulfill
D. manage
Câu 5.
A. shortly
B. presently
C. recently
D. virtually
Câu 6.
A. cheered
B. assured
C. glad
D. satisfied
Câu 7.
A. lengthy
B. persistent
C. attached
D. convinced
Câu 8.
A. granting
B. admitting
C. agreeing
D. allowing
Câu 9.
A. returned
B. responded
C. answered
D. denied
Câu 10.
A. going
B. moving
C. setting
D. leaving
Câu 11.
A. capable
B. worthy
C. just
D. acceptable
Câu 12.
A. assume
B. regard
C. acknowledge
D. appreciate
Dịch bài:
George Orwell không mong đợi trở thành một nhà văn thành công. Trong thực tế, ông dành nhiều thời gian trong đời để lường trước sự thất bại. Trong một bài văn về thời đi học, ông viết rằng cho đến tận khoảng 30 tuổi, ông luôn luôn lập kế hoạch cho đời mình với ý nghĩ rằng bất cứ dự án lớn nào cũng nhất định sẽ thất bại. Ông mong muốn thành công và đã làm việc chăm chỉ để đạt được nó nhưng ông ấy chẳng bao giờ có thể từ bỏ được ý nghĩ rằng những nỗ lực của mình sẽ luôn nảy đến một cách ngắn ngủi. Vào tuổi 46, không lâu trước khi mất, ông đã giãi bày trong cuốn sổ tay cá nhân rằng cảm giác sâu thẳm về sự thiếu thốn đã ám ảnh ông trong suốt sự nghiệp. Ông phát nói rằng đúng là chẳng có ngày nào ông không cảm thấy mình lười biếng, rằng ông luôn chậm trễ trong công việc hiện tại và tỉ lệ công việc của ông là cực kỳ nhỏ. Thậm chí trong những tháng đầu sau thành công vang dội của “Animal Farm”, ông nhanh chóng coi nhẹ thành quả của mình, tuyên bố rằng cuốn sách tiếp theo chắc chắn sẽ thất bại.
Dĩ nhiên, chẳng có nhà văn tâm huyết nào hoàn toàn hài lòng với công việc của họ., nhưng những hoài nghi của Orwell quá dai dẳng đến nỗi mà ông thường có vẻ thừa nhận những thất bại hơn là công nhận sự thành công. Năm 1940, sau khi xuất bản cuốn sách thứ 8, ông trả lời lá thư tỏ lòng ngưỡng mộ từ một nhà văn khác bằng cách cố gắng chỉ ra cho người đàn ông đó tại sao mình không xứng đáng với lời khen ngợi của anh ta. “ Nó làm tôi bật cười”, ông viết, “khi thấy anh coi tôi là ‘nổi tiếng’ và ‘thành công’. Tôi tự hỏi liệu anh cho rằng sách của tôi sẽ bán được ít tới mức nào!”
Câu 3: Đáp án C. expectation
Giải thích: expectation (n): sự lường trước, liệu trước
Các đáp án còn lại:
- forecast (n): sự dự báo (thường là thời tiết)
- trust (n): sự tin cậy, uỷ thác
- reliance (n): sự phụ thuộc
Câu 4: Đáp án B. achieve
Giải thích: Ta có cụm: (to) achieve success: đạt được thành công
Từ “it” đứng cuối câu thay thế cho “success” ở phía trước. Vì vậy ta chọn đáp án B.
Câu 5: Đáp án A. shortly
Giải thích: Shortly (adv): không lâu, trong thời gian ngắn (thường đứng trước before/after)
Các từ còn lại:
- presently (adv): hiện tại, ngay bây giờ
- recently (adv): gần đây
- virtually (adv): gần như, hầu như
Câu 6: Đáp án D. satisfied
Giải thích: Ta có cụm (to) be satisfied with sth: hài lòng với
Câu 7: Đáp án B. persistent
Giải thích: persistent (adj) : dai dẳng, liên tục
Các đáp án còn lại:
- lengthy (adj): dài dòng
- attached (adj): gắn bó, được buộc chặt
- convinced (adj): tin chắc, đoán chắc
“Orwell’s doubts” trong bài được hiểu là những hoài nghi của Orwell về sự thành công và thất
bại. Đọc bài ta hiểu rẳng ông thường ám ảnh nỗi thất bại trong sự nghiệp của mình nên những
nghi ngờ đó là dai dẳng èè Chọn B
Câu 8: Đáp án B. admitting
Giải thích: (to) admit: thừa nhận, công nhận
Các đáp án còn lại:
- (to) grant: ban cho, cấp cho
- (to) agree: đồng ý
- (to) allow: cho phép
Ta thấy ở vế sau “than” có “acknowledge success” (công nhận sự thành công), vì vậy vế trước “than” ta chọn “admit defeat” (thừa nhận sự thất bại)
Câu 9: Đáp án B. responded
Giải thích: (to) respond to sbd/sth: đáp trả, hồi âm, trả lời ai/cái gì
Câu 10: Đáp án A. going
Giải thích: (to) go out of one’s way to do sth = (to) try hard to do sth: cố gắng, nỗ lực làm gì
Câu 11: Đáp án B. worthy
Giải thích: (to) be worthy of sbd/sth: xứng đáng với ai/ cái gì
Các đáp án còn lại:
- (to) be capable of Ving : có thể làm gì
- (to) be acceptable to sbd: có thể chấp nhận được đối với ai
- just (adj) công bằng, thích đáng (chỉ đi trước danh từ)
Câu 12: Đáp án B. assume
Giải thích: (to) assume: cho rằng, giả sử.
Các đáp án còn lại:
- (to) regard: nhìn nhận, đánh giá
- (to) acknowledge: thừa nhận
- (to) appreciate: đánh giá cao
Sau khi hoàn thành bài tập, hãy kiểm tra lại toàn bộ câu trả lời để đảm bảo tính chính xác của mình.
Kết luận
Bài tập điền từ vào đoạn văn tiếng Anh là một dạng bài tập quan trọng trong việc rèn luyện kỹ năng ngôn ngữ. Bạn cần nắm vững kiến thức ngữ pháp và từ vựng để đạt được kết quả tốt. Hy vọng với những gợi ý và hướng dẫn trên, bạn đã có thể làm bài tập này một cách hiệu quả. Chúc bạn thành công!