Contents
Câu tường thuật (câu gián tiếp) trong tiếng Anh là cách diễn đạt lại một sự việc hoặc lời nói của ai đó. Chúng giúp chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp một cách trôi chảy và mượt mà.
Định nghĩa – Phân loại câu tường thuật (Reported Speech)
Câu tường thuật (câu gián tiếp) trong tiếng Anh dùng để thuật lại, nhắc lại một sự việc hoặc lời nói của ai đó. Nói cách khác, việc sử dụng câu tường thuật là cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp.
3 loại câu tường thuật (gián tiếp) thường gặp:
- Câu phát biểu
- Câu hỏi Yes/No và WH-question
- Câu mệnh lệnh
Câu phát biểu
Câu tường thuật của câu phát biểu được sử dụng để thuật lại một lời phát biểu, một câu nói của ai đó.
Cấu trúc: S + say/said/tell/told + (that) + S + V
Ví dụ: Tom says that he can go to the library today. (Tom nói rằng anh ấy có thể đến thư viện vào ngày hôm nay).
Câu hỏi Yes/No và WH-question
Câu hỏi Yes/No
Câu tường thuật dạng câu hỏi dùng để tường thuật lại một câu hỏi, sự nghi vấn của ai đó.
Cấu trúc: S1 + asked/wondered/wanted to know (+ O) + if/whether + S2 + V
Trong đó:
- asked = hỏi
- wondered = băn khoăn, thắc mắc
- wanted to know = muốn biết
Ví dụ:
- I said to Tom: “Do you go to the library today?”
(Tôi nói với Tom: Hôm nay bạn đến thư viện đúng không?) - I asked Tom if/whether he went to the library that day.
(Tôi đã hỏi Tom hôm nay anh ấy đến thư viện đúng không?)
Câu hỏi WH-question
Cấu trúc: S + asked (+ Object) + What/When/… + Subject _ Verb
Cách chuyển đổi: Giữ nguyên từ để hỏi và đổi vị trí chủ ngữ – động từ/ trợ động từ.
Ví dụ: When do you go to the library? – I told Tom
(I asked Tom: “When he went to the library?”)
Câu mệnh lệnh
Câu tường thuật dạng mệnh lệnh thường được sử dụng để thuật lại một mệnh lệnh của ai đó dành cho một người khác.
Cấu trúc:
- Khẳng định: S + told + Object + to-infinitive.
- Phủ định: S + told + Object + not to-infinitive.
Ví dụ:
- “Please, Tom, do your homework now,” Tom’s mother said.
(Tom’s mother told him to do his homework then/at that time.) - “Don’t make noise,” the teacher told her student.
(The teacher told her student not to make noise.)
4 Quy tắc chuyển câu trực tiếp thành câu gián tiếp thì hiện tại đơn
Nguyên tắc chung khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp là ghép nội dung tường thuật ở phía sau và lùi động từ của nó xuống 1 thì, đại từ được chuyển đổi cho phù hợp.
Cụ thể, bạn sẽ cần thực hiện 4 quy tắc chuyển đổi tương đương 4 bước theo thứ tự sau:
Quy tắc 1: Chọn từ tường thuật (giới thiệu) phù hợp
Lựa chọn động từ chính trong câu tường thuật (có thể là say/tell và ở thể quá khứ là said/told). Lưu ý, khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, động từ giới thiệu thường được chia ở thì quá khứ, có thể kèm theo liên từ (that) hoặc không.
Về nghĩa, chúng ta dùng “say/said” khi muốn diễn đạt điều mình nói hoặc chính người đó nói và dùng “tell/told” khi muốn diễn đạt điều mình nói với ai đó.
Ví dụ: Tom said: “I go to the library today.”
(Tom nói: “Hôm nay tôi đến thư viện”).
=> Tom said he went to the library that day.
(Tom đã nói rằng hôm nay anh ấy đến thư viện).
Quy tắc 2: (V) trong câu trực tiếp ở thì hiện tại đơn lùi thì như thế nào?
Để chuyển câu trực tiếp ở thì hiện tại đơn sang câu tường thuật, bạn cần lùi về thì quá khứ đơn, tức là lùi 1 thì so với thì ở câu trực tiếp.
Ví dụ: Tom said: “I go to the library today.”
(Tom nói: “Hôm nay tôi đến thư viện”).
=> Tom said he went to the library that day.
(Tom đã nói rằng hôm nay anh ấy đến thư viện).
Lưu ý:
- Đối với các động từ khuyết thiếu can, may, must thì đổi thành could, might, must/ had to.
- Đối với trường hợp câu trực tiếp thể hiện một sự thật, một chân lý tự nhiên hay khi động từ chính trong câu tường thuật ở dạng hiện tại (say/tell) thì có thể bỏ qua bước lùi thì này.
Ví dụ: My mother said: “You are a kind and polite girl.”
(Mẹ nói: “Tôi là 1 cô gái tốt bụng và lịch sự”)
My mother said (that) I was a kind and polite girl.
(Mẹ đã nói rằng: Tôi là 1 cô gái tốt bụng và lịch sự)
Quy tắc 3: Đổi ngôi của các đại từ và tính từ sở hữu
Ví dụ: Tom says: “I go to the library today.”
(Tom nói: “Hôm nay tôi đến thư viện”).
=> Tom said he went to the library that day.
(Tom đã nói hôm nay anh ấy đến thư viện).
Quy tắc 4: Biến đổi trạng ngữ
Ví dụ: Tom says: “I go to the library today.”
(Tom nói: “Hôm nay tôi đến thư viện”).
=> Tom said he went to the library that day.
(Tom đã nói hôm nay anh ấy đến thư viện).
Xem thêm: Bài tập thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn (CÓ ĐÁP ÁN)
Luyện tập thì hiện tại đơn lùi thì khi chuyển từ câu trực tiếp thành gián tiếp
- “Open the door,” he said to them.
- He told them to open the door.
- “Where are you going?” he asked her.
- He asked her where she was going.
- “Bring it back if it doesn’t fit,” I said to her.
- I told her to bring it back if it didn’t fit.
- “Don’t try to open it now,” she said to us.
- She told us not to try to open it then.
- “Is it going to be a fine day today?” I asked her.
- I asked her whether/if it was going to be a fine day that day.
- “He’s not at home,” she said.
- She said that he was not at home.
- “Is the bus station far away?” the girl asked.
- The girl wanted to know whether/if the bus station was far away.
- “Don’t stay out late, Ann,” Tom said.
- Tom told Ann not to stay out late.
- “Please let me borrow your car,” he said to her.
- He asked her to let him borrow her car.
- “Jean, have you seen my gloves?” Thomas asked.
- Thomas asked Jean whether/if she had seen his gloves.
…
…
Chúc các bạn học tốt!