Contents
- 1 Điền vào bảng với các từ trong hộp.
- 2 Ngày nào các quốc gia sau đây trở thành thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
- 3 Hoàn thành các câu sử dụng đúng dạng của động từ
- 4 Hỏi bạn bè về chuyến đi nước ngoài
- 5 Thêm vào danh sách những gì bạn làm hôm nay và so sánh với những gì cha bạn làm khi họ cùng tuổi bạn
- 6 Viết câu bắt đầu bằng “Tôi ước”.
- 7 Đọc đoạn văn sau và điền vào chỗ trống với dạng đúng của động từ đã cho
- 8 Đặt đoạn văn dưới đây vào đúng trật tự để hoàn thành bức thư Ken đã gửi cho Chase. Sau đó, viết lại bức thư trong không gian đã cho.
- 9 Hoàn thành bức thư dưới đây với từ trong hộp. Sử dụng từng từ chỉ một lần.
- 10 Đọc đoạn văn sau về các điểm đến khác nhau trên thế giới và chọn từ đúng để điền vào từng chỗ trống. Khoanh tròn các chữ cái A, B, C hoặc D.
Ở đây, chúng ta sẽ cùng giải các câu hỏi và bài tập trong Sách bài tập Tiếng Anh 9, Unit 1. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các từ vựng và ngữ pháp cần thiết cho mỗi bài tập. Hãy cùng nhau tìm hiểu nhé!
Điền vào bảng với các từ trong hộp.
Trong bài tập này, chúng ta cần điền từ vào bảng. Cùng xem danh sách các từ và điền chúng vào đúng vị trí trong bảng nhé!
- Vientiane
- Khmer
- Jakarta
- Singapore
- Burmese
- dollar
- ringgit
- baht
- Thai
- Filipino
Ngày nào các quốc gia sau đây trở thành thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
Trong bài tập này, chúng ta cần kết hợp các quốc gia với ngày thành lập ASEAN tương ứng. Cùng xem danh sách quốc gia và viết câu đúng nhé!
- D (3 tháng 8 năm 1967) – Brunei
- A (8 tháng 8 năm 1967) – Indonesia
- C (8 tháng 8 năm 1967) – Malaysia
- A (8 tháng 8 năm 1967) – Philippines
- B (8 tháng 8 năm 1967) – Singapore
Hoàn thành các câu sử dụng đúng dạng của động từ
Trong bài tập này, chúng ta cần hoàn thành các câu bằng cách sử dụng động từ từ hộp. Hãy cùng xem danh sách động từ và điền chúng vào chỗ trống nhé!
- did not receive
- did not go
- bought
- forgot
- sent
- did not meet
- advised
- took
- did not receive
- did not return
Hỏi bạn bè về chuyến đi nước ngoài
Trong bài tập này, chúng ta cần viết câu hỏi để hỏi bạn về chuyến đi nước ngoài của bạn ấy. Hãy xem danh sách câu hỏi và viết chúng ra nhé!
- Bạn đã đi đến đâu?
- Bạn đã ở lại đó bao lâu?
- Thời tiết như thế nào?
- Bạn đã đi tham quan gì?
- Bạn đã thấy gì?
- Bạn có nói tiếng Anh suốt thời gian không?
- Bạn đã xem TV chưa?
- Bạn đã kết bạn mới không?
- Bạn có thích ăn đồ ăn nước ngoài không?
- Điều gì bạn thích nhất?
Thêm vào danh sách những gì bạn làm hôm nay và so sánh với những gì cha bạn làm khi họ cùng tuổi bạn
Trong bài tập này, chúng ta cần thêm vào danh sách ba điều khác về những gì bạn làm hôm nay và so sánh với những gì cha bạn làm khi họ cùng tuổi bạn. Hãy xem danh sách và thêm vào nhé!
- Bạn hiện đang sống ở một thị trấn
- Bạn đạp xe đến trường
- Bạn xem TV màu và video
- Bạn trò chuyện hoặc viết email một lần mỗi tuần
- Bạn học tiếng Anh ở trường
- Bạn mặc đồng phục ở trường
- Bạn tham gia các hoạt động ngoài trời
- Bạn chơi trò chơi video
- Bạn nhận thư từ bạn qua thư
- Ví dụ: Hiện tại tôi sống ở một thị trấn nhưng cha tôi sống ở một ngôi làng nhỏ khi ông ấy cùng tuổi tôi.
Viết câu bắt đầu bằng “Tôi ước”.
Trong bài tập này, chúng ta cần viết câu bằng cách bắt đầu với “Tôi ước”. Hãy xem danh sách và viết câu theo yêu cầu nhé!
- Tôi ước bạn của tôi có thể ở lại với tôi lâu hơn.
- Tôi ước có địa chỉ email của bạn để gửi thư điện tử cho cô ấy.
- Tôi ước có thêm thời gian để đưa bạn đi thăm nhiều địa điểm đẹp trong thành phố của tôi.
- Tôi ước không phải hoàn thành bài tập để tôi có thể xem.
- Tôi ước tôi có một chiếc máy tính ở nhà để truy cập Internet.
- Tôi ước tôi có một bức ảnh gần đây để gửi cho bạn qua thư.
- Tôi ước tôi có thể đi xem triển lãm ô tô ở sân trưng bày thành phố.
- Tôi ước cuộc gọi điện thoại không đắt đỏ như vậy.
- Tôi ước tôi có một ít tiền để sửa chiếc xe đạp của mình.
Đọc đoạn văn sau và điền vào chỗ trống với dạng đúng của động từ đã cho
Trong bài tập này, chúng ta cần điền từ vào chỗ trống với dạng đúng của động từ đã cho. Hãy xem danh sách động từ và điền chúng vào chỗ trống nhé!
- was
- arrived
- felt
- worked
- used to
- met
- decided
- moved
- lived
Đặt đoạn văn dưới đây vào đúng trật tự để hoàn thành bức thư Ken đã gửi cho Chase. Sau đó, viết lại bức thư trong không gian đã cho.
Trong bài tập này, chúng ta cần đặt các đoạn văn vào đúng trật tự để hoàn thành bức thư mà Ken đã gửi cho Chase. Hãy xem các đoạn văn và viết lại bức thư nhé!
- “Chào Chase,”
- “Bạn biết, tôi không ngu ngốc. Tôi phải làm gì?”
- “Bạn có thời gian để viết cho tôi sớm không?”
- “Chúng tôi huấn luyện rất nhiều và tôi không thể làm xong bài tập nhà.”
- “Tôi không muốn thay đổi, nhưng ba mẹ tôi nghĩ rằng tôi nên rời đội bơi.”
- “Chase, tôi viết cho bạn vì tôi có một số vấn đề.”
- “Bạn là bạn thân của tôi và bạn hiểu tôi rất rõ.”
- “Tôi là thành viên của đội bơi của trường.”
- “Câu đầu tiên đã được làm cho bạn.”
Hoàn thành bức thư dưới đây với từ trong hộp. Sử dụng từng từ chỉ một lần.
Trong bài tập này, chúng ta cần hoàn thành bức thư bằng cách sử dụng từ trong hộp. Hãy xem danh sách từ và điền chúng vào bức thư nhé!
- and
- was
- going
- train
- with
- other
- train
- work
- games
- marks
- wishes
Đọc đoạn văn sau về các điểm đến khác nhau trên thế giới và chọn từ đúng để điền vào từng chỗ trống. Khoanh tròn các chữ cái A, B, C hoặc D.
Trong bài tập này, chúng ta cần đọc đoạn văn về các điểm đến khác nhau trên thế giới và chọn từ đúng để điền vào từng chỗ trống. Hãy khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D nhé!
- A (Hoover Dam) – Đập Hoover
- C (Pyramids of Giza) – Kim tự tháp Giza
- D (Great Wall of China) – Vạn lý Trường thành
- C (Statue of Liberty) – Tượng Nữ thần Tự do
- A (Uluru) – Uluru (Ayers Rock)
- D (Eiffel Tower) – Tháp Eiffel