Contents
- 1 Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 sách mới (hay, chi tiết)
- 1.1 Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6: Global Success (Kết nối tri thức)
- 1.2 Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6: Explore English (Cánh diều)
- 1.3 Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6: Friends Plus (Chân trời sáng tạo)
- 1.4 Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 tổng hợp
- 1.5 Đề cương ôn tập Tiếng Anh lớp 6
- 1.6 Ngữ pháp, bài tập Câu so sánh ngang bằng, so sánh hơn, hơn nhất lớp 6
- 1.7 Ngữ pháp, bài tập Động từ khuyết thiếu lớp 6
- 1.8 Ngữ pháp, bài tập Câu so sánh ngang bằng, so sánh hơn, hơn nhất lớp 6
Trong quá trình học Tiếng Anh, việc nắm vững ngữ pháp là rất quan trọng để có thể sử dụng ngôn ngữ một cách thành thạo. Đối với học sinh lớp 6, tài liệu tổng hợp ngữ pháp là một công cụ hữu ích giúp họ ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các sách ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6: Global Success, Friends Plus và Explore English.
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 sách mới (hay, chi tiết)
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6: Global Success (Kết nối tri thức)
Global Success là một cuốn sách giáo trình giúp học sinh lớp 6 củng cố kiến thức về ngữ pháp Tiếng Anh một cách chi tiết và sáng tạo. Cuốn sách này cung cấp một khái quát về ngữ pháp và cung cấp các dạng bài tập để học sinh ôn luyện và đạt kết quả cao trong các bài thi môn Tiếng Anh lớp 6.
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6: Explore English (Cánh diều)
Explore English là một trong những cuốn sách giáo trình phổ biến trong việc giảng dạy ngữ pháp Tiếng Anh cho học sinh lớp 6. Cuốn sách này cung cấp những kiến thức cơ bản về ngữ pháp, cùng với các dạng bài tập giúp học sinh ôn luyện và nắm vững kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh.
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6: Friends Plus (Chân trời sáng tạo)
Friends Plus là một cuốn sách giáo trình thú vị giúp học sinh lớp 6 tiếp cận và hiểu sâu hơn về ngữ pháp Tiếng Anh. Cuốn sách này cung cấp những kiến thức chi tiết về ngữ pháp, cùng với các dạng bài tập thú vị để học sinh rèn luyện và nắm vững ngữ pháp Tiếng Anh.
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 tổng hợp
Ngoài các cuốn sách giáo trình nêu trên, còn có một số tài liệu tổng hợp khác về ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 như:
- Ngữ pháp, bài tập Câu so sánh ngang bằng, so sánh hơn, hơn nhất lớp 6 có đáp án
- Ngữ pháp, bài tập Động từ khuyết thiếu lớp 6 có đáp án
- Ngữ pháp, bài tập Câu điều kiện loại 1 lớp 6 có đáp án
- Ngữ pháp, bài tập Câu mệnh lệnh lớp 6 có đáp án
- Ngữ pháp, bài tập Giới từ chỉ vị trí lớp 6 có đáp án
- Ngữ pháp, bài tập Liên từ nối lớp 6 có đáp án
- Ngữ pháp, bài tập There is, There are lớp 6 có đáp án
- Ngữ pháp, bài tập Trạng từ chỉ tần suất lớp 6 có đáp án
- Các thì trong Tiếng Anh – cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết
- Ngữ pháp, bài tập Các thì trong Tiếng Anh lớp 6 có đáp án
- Ngữ pháp, bài tập Tính từ ngắn và tính từ dài lớp 6 có đáp án
- Ngữ pháp, bài tập Từ để hỏi lớp 6 có đáp án
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh lớp 6 đầy đủ, chi tiết
Đề cương ôn tập Tiếng Anh lớp 6
Ngoài ra, còn có các đề cương ôn tập Tiếng Anh lớp 6 như:
- Đề cương Tiếng Anh lớp 6 Giữa kì 1 năm học 2021
- Đề cương Tiếng Anh lớp 6 Giữa kì 2 năm học 2021
- Đề cương Tiếng Anh lớp 6 Học kì 1 năm học 2021
- Đề cương Tiếng Anh lớp 6 Học kì 2 năm học 2021
Ngữ pháp, bài tập Câu so sánh ngang bằng, so sánh hơn, hơn nhất lớp 6
A. LÝ THUYẾT
I. PHÂN BIỆT TÍNH TỪ NGẮN & TÍNH TỪ DÀI, TRẠNG TỪ NGẮN & TRẠNG TỪ DÀI
- Phân biệt tính từ ngắn & tính từ dài:
- Tính từ ngắn (Short adjectives): Là tính từ có một âm tiết, ví dụ: red, long, short, hard,…
- Tính từ dài (Long adjectives): Là tính từ có từ 2 âm tiết trở lên, ví dụ: beautiful, friendly, humorous,…
- Trạng từ ngắn & Trạng từ dài:
- Trạng từ ngắn (Short adverbs): Là trạng từ có một âm tiết, ví dụ: hard, fast, near, far, right, wrong,…
- Trạng từ dài (Long adverbs): Là trạng từ có 2 âm tiết trở lên, ví dụ: quickly, interestingly, tiredly,…
II. SO SÁNH BẰNG VỚI TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ
- So sánh bằng với tính từ và trạng từ:
Cấu trúc:
S1 + V + as + adj/adv + as + S2 + auxiliary V
S1 + V + as + adj/adv + as + O/N/pronoun
Ví dụ:
- She is as tall as I am = She is as tall as me. (Cô ấy cao bằng tôi.)
- He runs as quickly as I do = He runs as quickly as me. (Anh ấy chạy nhanh như tôi.)
- So sánh hơn với tính từ và trạng từ.
- So sánh hơn với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:
Cấu trúc:
S1 + S-adj + er/S-adv-er + than + S2 + Axiliary V
S1 + S-adj + er/S-adv-er + than + O/N/Pronoun
Trong đó:
S-adj-er: là tính từ ngắn thêm đuôi “er”
S-adv-er: là trạng từ ngắn thêm đuôi “er”
Ví dụ:
- This book is thicker than that one. (Cuốn sách này dày hơn cuốn sách kia.)
- They work harder than I do = They work harder than me. (Họ làm việc chăm chỉ hơn tôi.)
- So sánh hơn với tính từ dài và trạng từ dài:
Cấu trúc:
S1 + more + L-adj/L-adv + than + S2 + Axiliary V
S1 + more + L-adj/L-adv + than + O/N/Pronoun
Trong đó:
L-adj: tính từ dài
L-adv: trạng từ dài
Ví dụ:
- He is more intelligent than I am = He is more intelligent than me. (Anh ấy thông minh hơn tôi.)
- My friend did the test more carefully than I did = My friend did the test more carefully than me. (Bạn tôi làm bài kiểm tra cẩn thận hơn tôi.)
- So sánh hơn nhất đối với tính từ và trạng từ.
- So sánh hơn nhất đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:
Cấu trúc:
S + V + the + S-adj-est/S-adv-est
Ví dụ:
- It is the darkest time in my life. (Đó là khoảng thời gian tăm tối nhất trong cuộc đời tôi.)
- He runs the fastest in my class. (Anh ấy chạy nhanh nhất lớp tôi.)
- So sánh hơn nhất đối với tính từ dài và trạng từ dài:
Cấu trúc:
S + V + the + most + L-adj/L-adv
Ví dụ:
- She is the most beautiful girl I’ve ever met. (Cô ấy là cô gái xinh nhất mà tôi từng gặp.)
- He drives the most carelessly among us. (Anh ấy ấy lái xe ẩu nhất trong số chúng tôi.)
III. CHÚ Ý:
- Một số tính từ có 2 âm tiết nhưng có tận cùng là “y, le, ow, er” khi sử dụng ở so sánh hơn hay so sánh hơn nhất nó áp dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn.
Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất
Happy -> happier -> the happiest
Simple -> simpler -> the simplest
Narrow -> narrower -> the narrowest
Clever -> cleverer -> the cleverest
Ví dụ:
- Now they are happier than they were before. (Bây giờ họ hạnh phúc hơn trước kia.)
Ta thấy “happy” là một tính từ có 2 âm tiết nhưng khi sử dụng so sánh hơn, ta sử dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn.
- Một số tính từ và trạng từ biến đổi đặc biệt khi sử dụng so sánh hơn và so sánh hơn nhất.
Tính từ/Trạng từ So sánh hơn So sánh hơn nhất
Good/well -> better -> the best
Bad/badly -> worse -> the worst
Much/many -> more -> the most
a little/little -> less -> the least
far -> farther/further -> the farthest/furthest
Ví dụ:
- He is more intelligent than I am = He is more intelligent than me. (Anh ấy thông minh hơn tôi.)
- My friend did the test more carefully than I did = My friend did the test more carefully than me. (Bạn tôi làm bài kiểm tra cẩn thận hơn tôi.)
Ngữ pháp, bài tập Động từ khuyết thiếu lớp 6
A. LÝ THUYẾT
-
Định nghĩa động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh:
Động từ khuyết thiếu (Modal Verbs) là loại động từ có chức năng bổ trợ nghĩa cho động từ chính, không được sử dụng là động từ chính trong câu. Nó dùng để diễn đạt khả năng, sự dự định, sự cấm đoán hay cả sự cần thiết… Động từ khuyết thiếu đứng trước động từ chính ở dạng nguyên thể để bổ sung nghĩa cho động từ chính. -
Đặc điểm của động từ khuyết thiếu
Không phải chia theo các ngôi số ít hay số nhiều: Các động từ khuyết thiếu không phải chia theo các ngôi số ít hay số nhiều, chỉ sử dụng ở hai thời điểm đó là hiện tại và quá khứ.
Không có dạng nguyên mẫu, không có “to” hay các dạng phân từ khác: Thay vì được sử dụng cho tất cả các thì như động từ thường, động từ khuyết thiếu không có dạng nguyên mẫu, không có “to” hay bất kỳ dạng phân từ nào khác.
Không cần trợ động từ đi kèm trong câu hỏi Yes/No hoặc câu hỏi có vấn từ.
Có cách dùng tương đối như một trợ động từ trong câu.
Ngữ pháp, bài tập Câu so sánh ngang bằng, so sánh hơn, hơn nhất lớp 6
A. LÝ THUYẾT
I- PHÂN BIỆT TÍNH TỪ NGẮN & TÍNH TỪ DÀI, TRẠNG TỪ NGẮN & TRẠNG TỪ DÀI
- Phân biệt tính từ ngắn & tính từ dài:
Tính từ ngắn (Short adjectives)
(Ký hiệu trong bài này là: S-adj)
Tính từ dài (Long adjectives)
(Ký hiệu trong bài này là: L-adj)
- Là tính từ có một âm tiết
Ví dụ: - red, long, short, hard, ….
- Là tính từ có từ 2 âm tiết trở lên
Ví dụ: - beautiful, friendly, humorous, ….
- Trạng từ ngắn & Trạng từ dài:
Trạng từ ngắn (Short adverbs)
(Ký hiệu trong bài này là: S-adv)
Trạng từ dài (Long adverbs)
(Ký hiệu trong bài này là: L-adv)
…