Contents
- 1 1. Số Đếm Tiếng Anh là gì, Sự khác nhau giữa số đếm và số thứ tự
- 2 2. Bảng số thứ tự và số đếm tiếng Anh từ 1 tới 100, 1 tỷ
- 3 3. Một số lưu ý khi sử dụng số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh
- 4 4. Cách dùng số thứ tự và số đếm trong tiếng Anh
- 5 5. Thành ngữ tiếng Anh liên quan đến số thứ tự và số đếm trong tiếng Anh
- 6 6. Mẫu câu sử dụng số đếm tiếng Anh
Trong bài trước, chúng ta đã cùng học về số thứ tự trong tiếng Anh. Hôm nay, Langmaster sẽ giúp bạn tìm hiểu thêm về số đếm tiếng Anh nhé. Sau khi đọc bài này, chắc chắn bạn sẽ đọc số “mượt mà” và không còn “sợ hãi” khi nhìn thấy các con số nữa.
1. Số Đếm Tiếng Anh là gì, Sự khác nhau giữa số đếm và số thứ tự
Trong tiếng Anh có hai loại số khác nhau mà bạn cần hiểu rõ để tránh dùng nhầm. Đầu tiên là số thứ tự (Ordinal Numbers) hay các số 1st, 2nd, 3rd,… first second third,… Loại số này dùng để chỉ các thứ hạng, vị trí,… của người, vật được nói đến trong câu.
Ví dụ:
- Lana là đứa con thứ 3 trong gia đình, mọi người coi cô ấy như em bé.
- Anh tôi về nhì trong cuộc thi tài năng của công ty mà anh ấy đang làm.
Tiếp theo là nội dung của bài hôm nay số đếm trong tiếng Anh hay Cardinal numbers. Đây chính là các số 1 2 3,… one two three mà trẻ em dùng để tập đếm. Theo như tên gọi, loại số này dùng để xác định số lượng của người, vật được nhắc đến.
Ví dụ:
- Gia đình tôi có 5 người và chúng tôi rất thân thiết với nhau.
- Tôi vừa mua 1 đôi giày mới cho mùa đông này.
2. Bảng số thứ tự và số đếm tiếng Anh từ 1 tới 100, 1 tỷ
2.1. Bảng số thứ tự trong tiếng Anh từ 1 đến 100 và số đếm trong tiếng Anh từ 1 đến 100
Số | Số thứ tự | Viết tắt số thứ tự | Số đếm |
---|---|---|---|
1 | First | st | One |
2 | Second | nd | Two |
3 | Third | rd | Three |
4 | Fourth | th | Four |
5 | Fifth | th | Five |
6 | Sixth | th | Six |
7 | Seventh | th | Seven |
8 | Eighth | th | Eight |
9 | Ninth | th | Nine |
10 | Tenth | th | Ten |
… | … | … | … |
20 | Twentieth | th | Twenty |
… | … | … | … |
30 | Thirtieth | th | Thirty |
… | … | … | … |
40 | Fortieth | th | Forty |
50 | Fiftieth | th | Fifty |
60 | Sixtieth | th | Sixty |
70 | Seventieth | th | Seventy |
80 | Eightieth | th | Eighty |
90 | Ninetieth | th | Ninety |
100 | One hundredth | th | One hundred |
… | … | … | … |
2.2. Quy tắc chuyển số đếm tiếng Anh thành số thứ tự
-
Thêm -th vào sau số đếm để tạo thành số thứ tự tương ứng.
Ví dụ:- five → fiveth
- eight → eighth
- eleven → eleventh
-
Số đếm có tận cùng với -y + -th, cần chuyển -ieth khi viết số thứ tự.
Ví dụ:- eighty → eightieth
- twenty → twentieth
- forty → fortieth
-
Một số các trường hợp ngoại lệ khi chuyển số đếm thành số thứ tự.
Ví dụ:- one → first
- two → second
- three → third
- four → forth
- five → fifth
- eight → eighth
- nine → ninth
- eleven → eleventh
- twelve → twelfth
3. Một số lưu ý khi sử dụng số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh
3.1. Lưu ý khi sử dụng số đếm trong tiếng Anh
-
Dùng and để đọc nối các số: hàng triệu + hàng trăm + hàng ngàn + hàng chục + and + hàng đơn vị.
Ví dụ:- 111 → One hundred and eleven
- 1280 → One thousand two hundred and eighty
- 3001 → Three thousand and one
-
Không bao giờ thêm “s” vào số đếm tiếng Anh khi chỉ số lượng. Các định lượng thêm “s” sẽ mang nghĩa ước chừng và phải đi với + of**.
Ví dụ:- Tens of cars → hàng chục cái ô tô
- Dozens of eggs → hàng tá trứng
- Hundreds of people → hàng trăm người
- Thousands of trees → hàng ngàn cái cây
- Millions of fans → hàng triệu fan hâm mộ
- Billions of money → hàng tỷ tiền
-
Cách đếm số lần bằng tiếng Anh:
- once = one time → một lần
- twice = two times → hai lần
- Từ ba lần trở lên, bạn dùng dùng “Số đếm + times”. Ví dụ
- five times → 5 lần
- fourteen times → 14 lần
- million times → hàng triệu lần
3.2. Lưu ý khi sử dụng số thứ tự trong tiếng Anh
-
Những số kết thúc bằng số 1 viết tắt là -st, trừ số 11 (eleventh).
Ví dụ:- 21st → twenty-first /ˈtwenti-fɜrst/
- 121st → one hundred and twenty-first /wʌn ˈhʌndrəd ən ˈtwenti-fɜrst/
- 1st → first /fɜrst/
-
Những số kết thúc bằng số 2 viết tắt là -nd, trừ số 12 (twelfth).
Ví dụ:- 2nd → second /ˈsekənd/
- 32nd → thirty-second /ˈθɜːrti ˈsekənd/
- 132nd → one hundred and thirty-second /wʌn ˈhʌndrəd ən θɜːrti ˈsekənd/
-
Những số kết thúc bằng số 3 luôn viết tắt là -rd, trừ số 13 (thirteenth).
Ví dụ:- 3rd → third /θɜːrd/
- 33rd → thirty-third /ˈθɜːrti θɜːrd/
- 133rd → one hundred and thirty-third /wʌn ˈhʌndrəd ən ˈθɜːrti θɜːrd/
-
Những số kết thúc bằng số 5 thì viết số 5 là fifth thay vì fiveth.
Ví dụ:- 5th → fifth /fɪfθ/
- 25th → twenty-fifth /ˈtwenti fɪfθ/
- 115th → one hundred and fifteenth /wʌn ˈhʌndrəd ən ˌfɪfˈtiːnθ/
-
Những số kết thúc bằng số 9 thì viết số 9 là ninth thay vì nineth, trừ số 19 (nineteenth).
Ví dụ:- 29th → twenty-ninth /ˈtwenti naɪnθ/
- 39th → thirty-ninth /ˈθɜːrti naɪnθ/
- 149th → one hundred and forty-ninth /wʌn ˈhʌndrəd ən /ˈfɔːrti naɪnθ/
4. Cách dùng số thứ tự và số đếm trong tiếng Anh
Trong phần này, chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ các cách dùng của số thứ tự và số đếm tiếng Anh. Việc hiểu được các chức năng này sẽ giúp bạn phân biệt được rõ ràng số đếm và số thứ tự.
4.1. Cách dùng số đếm tiếng Anh
-
Số đếm dùng để nói về số lượng
Ví dụ:- He’s spent two days finishing this assignment.
- There are eighteen people divided into two teams in our department.
-
Số đếm nói về độ tuổi của người, sự vật,…
Ví dụ:- I’m turning twenty six in 2023.
- This tree is three years-old, it’s very tall.
-
Số đếm dùng để nói về số điện thoại
Ví dụ:- Text me at zero one two six five four seven one eight zero if you need anything.
- By dialing zero nine six two one five two two two eight you can get in touch with Langmaster.
-
Số đếm dùng để nói về năm
Ví dụ:- He was born in nineteen ninety six and my sister in nineteen ninety eight.
- Langmaster was founded in two thousand and ten by my boss.
-
Số đếm dùng để đọc các số thập phân
Bạn đọc như bình thường với các số tròn (số 1 chữ số), với các số có phẩy/chấm “.”, bạn đọc ký hiệu này là “point”. Khi đằng sau dấu phẩy/chấm có nhiều hơn 1 số, ta đọc dãy số này tổng thể như số có 2-3-4-… chữ số hoặc đọc lẻ từng số.
Ví dụ:- thirteen point ten percent = 13.10%
- pi number equals three point one four one five nine = số pi là bằng 3.14159
- five point eight kilogram = 5.8kg
-
Số đếm dùng để đọc phép toán trong tiếng Anh
Tên tiếng Anh của dấu phép toán thông dụng:- Dấu cộng “+” → plus
- Dấu trừ “-” → minus/subtract
- Dấu nhân “*/x” → multiplied by/times
- Dấu chia “:” hoặc “/” → divided by
Ví dụ:
- three plus one is four → 3 + 1 = 4
- four minus one is three → 4 – 1 = 3
- three times two is six → 3 x 2 = 6
- eight divided by four is two → 8/4 = 2
4.2. Cách dùng số thứ tự trong tiếng Anh
-
Số thứ tự chỉ các xếp hạng, thứ tự.
Ví dụ:- My fav team came second in the football league last year.
- Vietnam won first prize in Miss Grand International 2021.
-
Số thứ tự chỉ ngày sinh nhật.
Ví dụ:- Sarah threw a huge party for her eighteenth birthday.
- This year is my twenty-third birthday.
-
Số thứ tự chỉ số tầng trong 1 tòa nhà.
Ví dụ:- My Marketing Department is on the sixth floor in the building.
- My dorm is on the second floor.
-
Số thứ tự dùng để đọc phân số.
Khi đọc các phân số Fractions bạn cần dùng số thứ tự thay vì số đếm như phép toán thông thường.
Ví dụ:- 1/2 → one half
- 2/3 → two thirds
- 1/3 → one third
- 1/4 → one/a fourth = a/one quarter
- 3/4 → three quarters = three fourths
- 1/5 → a/one fifth
- 2/5 → two fifths
- 1/6 → a/one sixth
- 5/6 → five sixths
- 1/7 → a/one seventh
- 7/10 → seven tenths
- 1/8 → an/one eighth
- 1/10 → a/one tenth
- 1/20 → a/one twentieth
- 49/100 → forty-nine hundredths
- 1/100 → a/one hundredth
- 1/1000 → a/one thousandth
5. Thành ngữ tiếng Anh liên quan đến số thứ tự và số đếm trong tiếng Anh
Tiếp theo, cùng ngó qua những cụm từ hay các thành ngữ thú vị với các con số nhé.
-
third time’s the charm – quá tam ba bận
Nam keeps trying today though, he thinks the third time’s the charm. (Hôm nay Nam lại tiếp tục cố gắng, anh ấy nghĩ rằng quá tam ba bận.) -
third wheel – người không liên quan, làm bóng đèn
May was the big third wheel in my date. (May làm cái bóng đèn trong buổi hẹn hò của tôi.) -
bottom of the ninth – phút cuối, cuối giờ
It’s almost the bottom of the ninth, but I finished my work in time. (Đến phút cuối rồi nhưng may quá tôi vẫn hoàn thành bài đúng giờ.) -
sixth sense – giác quan thứ 6
Jody is said to have sixth sense. (Người ta đồn Jody có giác quan thứ 6.) -
back to square one – làm lại từ đầu
The situation doesn’t seem right so I think we’re back to square one. (Tình hình có vẻ không ổn lắm nên tôi nghĩ chúng ta phải làm lại từ đầu rồi.) -
seventh heaven – vui sướng tột cùng
Jack found a better way to finish the test faster, he’s in seventh heaven. (Jack đã tìm ra cách tốt hơn để giải bài nhanh hơn, anh ấy rất vui.) -
cheap at twice the price – rẻ vô cùng
These shirts are cheap at twice the price. (Mấy cái áo này rẻ ơi là rẻ.) -
second to none – không thua kém ai
My mom’s beauty is second to none. (Sự xinh đẹp của mẹ tôi không thua kém ai cả.) -
don’t think twice – không cần phải lo lắng
Murad’s reliable, you don’t need to think twice. (Đồ của Murad uy tín mà, bạn không phải lo lắng đâu.) -
second thought – nghĩ lại, cân nhắc lại
Don’t rush, this is serious, give it a second thought. (Đừng vội vã thế, chuyện này nghiêm trọng đấy, nghĩ kỹ lại đi.) -
eleventh hour – phút cuối, phút chót
Sammy always comes late since she often does things in eleventh hour. (Sammy luôn tới muộn vì cô ấy lúc nào cũng mãi lúc cuối mới chịu làm việc.) -
kill two birds with one stone – 1 mũi tên trúng 2 đích
Using a bicycle is kill two birds with one stone, cheap and healthy. (Đạp xe đạp đúng kiểu 1 mũi tên trúng 2 đích, vừa rẻ lại vừa khỏe mạnh.) -
to be as one – đồng ý, ủng hộ
We are as one with you about this project. (Chúng tôi ủng hộ bạn trong dự án này.) -
once upon a time – ngày xửa ngày xưa
Once upon a time, there was a princess called Merida. (Ngày xửa ngày xưa, có 1 cô công chúa tên là Merida.) -
once in a blue moon – 5 thì 10 họa, hiếm gặp
Ha eats fish once in a blue moon. (Hiếm lắm Hà mới ăn cá.) -
six feet under – chết, qua đời
Guess we’re all six feet under in 2222. (Chắc đến 2222 chúng ta đã tèo cả lũ.) -
once and for all – 1 lần và mãi mãi
Let’s work this over once and for all. (Cùng làm rõ chuyện này 1 lần và mãi mãi đi.) -
for once – chỉ 1 lần thôi, chỉ lần này thôi
Please help me, just for once. (Làm ơn giúp tôi với, chỉ lần này thôi.) -
once in a lifetime – cả đời có 1 lần
Don’t hesitate, this opportunity is once in a lifetime. (Đừng ngần ngại nữa, cơ hội này cả đời chỉ có 1 lần thôi.) -
once bitten, twice shy – Chim phải đạn sợ cành cong (lo lắng, e dè)
Once bitten, twice shy happens to Jane after she was betrayed. (Sau khi bị phản bội, Jane luôn lo lắng, e dè.)
6. Mẫu câu sử dụng số đếm tiếng Anh
-
How old are you? (Bạn bao nhiêu tuổi?)
- I’m turning 15 next month. (Tháng tới tôi sẽ tròn 15 tuổi.)
-
How many people are there now? (Bây giờ có bao nhiêu người ở đó thế?)
- Only 10. (Có 10 người thôi.)
-
When did you graduate from the university? (Bạn tốt nghiệp đại học lúc nào thế?)
- I graduated from TMU in 2018. (Tôi tốt nghiệp trường Đại học Thương Mại vào năm 2018.)
-
What’s your phone number? (Số điện thoại của bạn là bao nhiêu?)
- My number’s zero nine six two one five two two two eight. (Bạn có thể gọi tôi qua số 0962152228.)
-
How many percent are you sure about this? (Bạn chắc chắn việc này bao nhiêu phần trăm?)
- Only twelve percent. (Chỉ cỡ 12% thôi.)
-
How old are you? (Bạn bao nhiêu tuổi?)
- I’m turning twenty-six in 2023. (Tôi sẽ 26 tuổi vào năm 2023.)
-
When did you graduate from the university? (Bạn tốt nghiệp đại học lúc nào thế?)
- I graduated from TMU in 2018. (Tôi tốt nghiệp trường Đại học Thương Mại vào năm 2018.)
-
What’s your phone number? (Số điện thoại của bạn là bao nhiêu?)
- My number’s **zero nine six