Giới thiệu
Bài kiểm tra 1 này sẽ giúp bạn ôn lại kiến thức về ngữ âm, ngữ pháp và đọc hiểu. Hãy cùng nhau thử sức và đánh giá năng lực Tiếng Anh của bạn nhé!
Phần 1: Ngữ âm
Chọn từ có phần gạch dưới được phát âm khác với các từ còn lại.
- a. grade b. great c. sneaky d. embrace
- a. money b. notice c. glance d. ankle
- a. imagine b. glance c. geography d. religion
- a. looked b. noticed c. turned d. helped
- a. change b. English c. single d. anger
Phần 2: Ngữ pháp
A. Chọn từ hoặc cụm từ -a, b, c hoặc d- dành cho chỗ trống trong câu.
-
Cô ấy nhìn chóng qua ____ phù hiệu trên áo vest của anh ta.
a. in b. on c. at d. up -
____ kinh nghiệm của tôi, rất ít người thực sự hiểu vấn đề.
a. To b. In c. With d. From -
Mọi người ở đây có thái độ thư thái hơn ____ công việc của họ.
a. to b. in c. on d. for -
Cuốn tiểu thuyết được dựa trên những ____ của anh ta trong chiến tranh.
a. thái độ b. hình ảnh c. tình huống d. kinh nghiệm -
Tôi không thích người đàn ông đó. Mặt anh ta có vẻ ____.
a. giận dữ b. hóm hỉnh c. không trung thực d. có tội -
Cô ấy làm một sự ____ lớn vì không có chỗ ngồi cạnh cửa sổ trên máy bay.
a. oán trách b. om sòm c. hào hứng d. quan tâm -
Anh ta có tính cách rất hướng ngoại và dễ kết bạn.
a. người b. cá nhân c. tính cách d. danh nhân -
Anh ta đã ____ đến nơi mà ngôi nhà đã từng đứng.
a. chỉ tay b. cho thấy c. hướng dẫn d. nhìn thoáng qua -
Tuổi teen thường có những ____ mà họ ngưỡng mộ rất nhiều.
a. lý tưởng b. người hâm mộ c. hình ảnh d. thần tượng -
Tôi nhìn thoáng qua bài báo, nhưng tôi chưa đọc nó.
a. nhìn kỹ b. nhìn nhanh c. nhìn trực tiếp d. nhìn trộm
B. Chọn từ hoặc cụm từ -a, b, c hoặc d- để điền vào chỗ trống trong mỗi câu.
-
Trước khi tròn 14 tuổi, Mozart đã ____ một số bài nhạc nhỏ cho piano.
a. đã sáng tác b. đã từng sáng tác c. đã được sáng tác d. sẽ sáng tác -
Anh ta đang bận ____ bài tập về nhà.
a. làm b. để làm c. để làm d. rằng anh ta đang làm -
Hiếm khi ____ thành công trong ballet nếu họ bắt đầu sau tuổi 12.
a. trẻ em thực hiện b. trẻ em có c. trẻ em d. là trẻ em -
Hãy ăn gì đó trước khi ____.
a. ra đi b. đã đi c. sẽ đi d. đã rời đi -
Chúng tôi đã mong chờ ____ kỳ nghỉ này từ lâu rồi.
a. Chúng tôi mong đợi b. Chúng tôi đã chờ đợi
c. Chúng tôi đang mong đợi d. Chúng tôi đã mong đợi -
Tôi đã làm việc chăm chỉ suốt cả năm, vì vậy tôi cảm thấy mình đáng có một kỳ nghỉ.
a. Tôi làm b. Tôi đã làm c. Tôi đã làm việc từ lâu
d. Tôi đã làm việc -
Đèn giao thông ____ xanh và tôi bắt đầu đi.
a. đã chuyển b. đang chuyển c. đã chuyển d. đã chuyển -
Bạn đã lái xe ____ nhanh khi tai nạn xảy ra?
a. bạn đang lái b. bạn đã lái c. bạn đã lái d. bạn đã lái -
Bạn đã ____? Bạn đã đi tới tiệm cắt tóc nào?
a. bạn đã cắt tóc của bạn b. bạn đã tự cắt tóc
c. bạn đã để cắt tóc của bạn d. bạn đã để cắt tóc của bạn -
May mắn thay, hệ thống điều hòa mới của bệnh viện ____ khi đợt nắng nóng đầu tiên của mùa hè đến.
a. đã được cài đặt b. đã cài đặt
c. đã được cài đặt d. đã được cài đặt
C. Chọn từ hoặc cụm từ -A, B, C, hoặc D- cần được sửa.
-
Thống đốc chưa quyết định cách giải quyết vấn đề mới đã.
A B C D -
Gần như anh ta đã vào văn phòng khi anh ta nhận ra rằng anh ta đã quên chìa khóa văn phòng.
A B C D -
Có rất ít lĩnh vực của kinh nghiệm con người mà chưa được viết về.
A B C D -
Tôi nghĩ rằng bạn sẽ thích trải nghiệm bằng cách tham gia vào buổi biểu diễn.
A B C D -
Tôi thấy rằng cần phải làm gì đó về vấn đề giao thông trong thành phố của chúng ta.
A B C D
Phần 3: Đọc hiểu
A. Điền từ thích hợp vào mỗi chỗ trống
Tôi thường đi vào nông thôn để (31) ____ động vật và thực vật, mang theo dụng cụ vẽ trong một chiếc túi. Một ngày nọ, tôi đang đi bộ qua một cánh đồng, tìm kiếm (32) ____ để vẽ. Lạc trong suy nghĩ, tôi chưa nhận ra một con bò đang chạy về phía tôi. Khoảng một trăm mét (33) ____ có một cái cây dưới đó tôi dự định ngồi và vẽ. Bất ngờ, tôi (34) ____ tiếng động phía sau. Tôi quay lại và thấy con bò. Tôi biết rằng con bò không thể nhìn thấy (35) ____ và chỉ chú ý hình dạng và chuyển động. Tôi không hoảng sợ mà chạy về phía cây, giữ cây, tôi và con bò trong một (36) ____ thẳng hàng. Để làm phân tâm con bò, tôi ném chiếc túi về bên phải, sao cho nó không còn trong đường thẳng của cây nữa. Con bò nhìn thấy cử động bất ngờ này và đi về phía chiếc túi. Tôi (37) ____ cây và leo lên. Từ đó tôi quan sát con bò (38) ____ chiếc túi của tôi bằng sừng và chân. Nó tiếp tục làm điều này trong mười lăm phút. Tôi rất (39) ____ khi được, trên cây. (40) ____ con bò thoả mãn và đi xa. Tôi đợi cho đến khi nó cách xa rất nhiều rồi mới xuống cây và nhặt túi của tôi. Tôi rời khỏi cánh đồng càng (41) ____ và sau đó nhìn vào trong chiếc túi của mình. Mọi thứ trong túi đều bị (43) ____ hỏng.
B. Đọc đoạn văn sau, sau đó xác định câu sau đúng (T) hoặc sai (F).
Tôi đã biết rằng đó sẽ là một ngày tồi tệ khi, trên đường đi đến sân bay, tài xế taxi nói với tôi rằng anh ta đã lạc đường.
Tôi đã đặt chỗ bay qua điện thoại, vì thế khi chúng tôi cuối cùng cũng tới, tôi phải vội vàng đến quầy đặt chỗ để mua vé. Người phụ nữ ở quầy thông báo rằng tên của tôi không có trong danh sách hành khách. Mất khoảng mười lăm phút mới nhận ra rằng cô ấy đã viết sai tên của tôi. Cô ấy đưa cho tôi vé và nói tôi nên làm thủ tục nhận hành lý nhanh chóng nếu không tôi sẽ lỡ chuyến bay của mình. Tôi là người cuối cùng lên máy bay.
Tôi tìm thấy chỗ ngồi của mình và phát hiện ra rằng tôi đang ngồi bên cạnh một cậu bé bốn tuổi bị cảm. Tôi ngồi xuống và tự hỏi xem có gì khác biệt khác không. Tôi ghét bay, đặc biệt là lúc cất cánh, nhưng máy bay cất cánh và mọi thứ có vẻ ổn. Sau đó vài phút, có tiếng ồn lạ và mọi thứ bắt đầu rung lên. Tôi nhìn qua cửa sổ và – trời ơi – có khói bốc ra từ cánh máy bay. Tất cả những gì tôi có thể nghĩ là “Động cơ đang cháy. Chúng ta sẽ rơi xuống. Tôi còn quá trẻ để chết,”
Gần như ngay lập tức, phi công nói chuyện với chúng tôi bằng giọng nói rất điềm tĩnh: “Các bà, các cô và các anh. Đây là phi công nói chuyện. Chúng tôi đang gặp một số vấn đề kỹ thuật nhỏ với một trong số các động cơ. Không có lý do gì phải hoảng sợ. Chúng tôi sẽ phải quay trở lại sân bay. Xin hãy tiếp tục ngồi yên và cài dây an toàn.”
Vài phút sau, chúng tôi đang tiến đến đất an toàn. Phi công thực hiện một lần hạ cánh hoàn hảo trên đường băng. Mọi thứ đã qua. Chúng tôi an toàn. Ngày hôm đó, tôi quyết định sẽ không bay nữa. Tôi xe một chiếc taxi khác và về nhà. Nhưng khi tôi đóng cửa chính, tôi nhìn xuống chiếc vali. Sao tôi lại nhầm lấy chiếc vali không phải của mình.
- Không có gì sai trên đường đi đến sân bay.
- Cô ta rất vội vàng khi ở sân bay.
- Mất khoảng mười lăm phút để cô ta lấy được vé.
- Cô ta rất thích thú với cậu bé ngồi gần cạnh.
- Máy bay phải quay trở lại sân bay vì động cơ của nó đang bốc cháy.
- Chiếc vali cô ta mang về không phải của cô ta.
- Sau ngày đó, cô ta quyết định không bao giờ bay nữa.
Phần 4: Viết
Chọn câu -a, b, c hoặc d- gần nghĩa nhất với câu trên.
-
Tôi không thể nhịn cười khi anh ta kể câu chuyện đó cho tôi.
a. Tôi không thể cưỡng lại tiếng cười khi anh ta kể câu chuyện đó cho tôi.
b. Tôi không thể giúp anh ta kể câu chuyện đó.
c. Tôi không cười khi nghe câu chuyện đó.
d. Câu chuyện anh ta kể cho tôi không giúp gì được. -
Chúng tôi nghĩ rằng anh ta đã ở London năm ngoái.
a. Người ta nghĩ anh ta đã ở London năm ngoái.
b. Người ta nghĩ anh ta đã ở London năm ngoái.
c. Người ta nghĩ anh ta đang ở London năm ngoái.
d. Người ta nghĩ anh ta đã được ở London năm ngoái. -
David dường như rất không thoải mái trước đám đông những người đó.
a. David cảm thấy không thoải mái trước đám đông những người đó.
b. David dễ bị ốm vì những người đó.
c. David ốm vì anh ta đứng trước đám đông những người đó.
d. David cảm thấy thoải mái trước đám đông những người đó. -
Cô ấy đã nấu bữa tối trong hai giờ.
a. Cô ấy đã không bắt đầu nấu cho bữa tối cho đến hai giờ.
b. Cô ấy đã bắt đầu nấu bữa tối hai giờ trước.
c. Cô ấy có hai giờ để nấu bữa tối.
d. Nấu bữa tối mất cô ấy hai giờ. -
Tôi đi bằng xe buýt khi không còn cách nào khác.
a. Tôi luôn đi bằng xe buýt.
b. Việc đi bằng xe buýt là sở thích của tôi.
c. Tôi biến xe buýt thành cách duy nhất khi là người cuối cùng đến.
d. Tôi chỉ đi bằng xe buýt khi không có sự lựa chọn khác.